Việc đáp ứng các điều kiện kết hôn nhằm hướng đến xây dựng một gia đình ấm no, hạnh phúc, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ; phù hợp với khoa học, tâm lý độ tuổi con người, bảo đảm phát triển về thể chất...Vì vậy, việc đáp ứng các điều kiện kết hôn rất quang trọng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là gì?
Theo luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định những điều kiện kết hôn và cấm kết hôn như sau:
Điều kiện kết hôn:
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
– Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
Trong đó, cấm kết hôn trong những trường hợp sau:
– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn
– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Ngoài việc kết hôn với người cùng quốc tịch thì còn có kết hôn với người nước ngoài đó là một nhu cầu pháp lý thực tiễn, nhưng trước khi kết hôn không phải ai cũng tìm hiểu và nắm rõ quy định của pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam và của quốc gia bên kia quy định thế nào về điều kiện kết hôn.
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài áp dụng với mỗi công dân của mỗi quốc gia là khác nhau. Theo quy định của luật hôn nhân gia đình Việt Nam thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về độ tuổi, tình trạng hôn nhân và không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn:
Như vậy, có thể thấy mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là mẫu đơn được cá nhân là người công dân Việt Nam lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài. Mẫu đơn nêu rõ thông tin cá nhân của người làm đơn, tình trạng hôn nhân hiện tại, tình trang sức khỏe….
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn được dùng để thể hiện ý chí của cá nhân mong muốn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khỏe, tình trạng hồn nhân hay nói cách khác là còn độc thân và đây là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn.
2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất:
Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là đơn được cá nhân là công dân Việt Nam lập ra để xác nhận đủ điều kiện kết hôn. Công ty Luật Dương Gia mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết về mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
(dùng cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài)
—————
Kính gửi:…nước CHXHCN Việt Nam tại…
Tôi là (viết chữ in): …Nam hay nữ …
Ngày sinh: …
Nơi sinh: …
Dân tộc…Quốc tịch Việt nam …
Nghề nghiệp:…
Địa chỉ hiện nay: …
Hộ chiếu số:… ngày cấp… ngày hết hạn. …
nơi cấp hộ chiếu… cơ quan cấp hộ chiếu:…
Cơ quan cử đi nước ngòai: …
Tình trạng hôn nhân hiện tại: (chưa kết hôn, đã ly hôn, vợ (chồng) chết)
Tình trạng sức khỏe…
Sau khi nghiên cứu pháp luật về hôn nhân và gia đình, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện để kết hôn
với …sinh ngày …/…/…tại…Quốc tịch…
Số hộ chiếu…Nơi thường trú:…
Vậy, đề nghị …nước CHXHCN Việt Nam tại …cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cho tôi.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều khai trên./.
Làm tại…ngày…tháng …năm
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn:
Nếu các bạn có tài sản riêng giá trị và muốn xác định quyền sở hữu tài sản cho cá nhân mình thì có thể làm đơn xin cam kết tài sản riêng và gửi lên UBND cấp xã, phường nơi mình sinh sống để xin xác nhận, khi làm Đơn xin cam kết tài sản riêng thì người làm đơn phải trình bày được giấy tờ sở hữu hợp pháp các tài sản xin xác nhận, điều này cũng giúp bạn hạn chế được tranh chấp tài sản sau này.
Ngoài thông tin về người làm đơn thì trong đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cần trình bày cả thông tin về đối tượng kết hôn là người nước ngoài của người làm đơn bao gồm tên, tuổi, địa chỉ, quốc tịch, nơi thường trú, số hộ chiếu… Các thông tin này sẽ là căn cứ để cơ quan chức năng xét duyệt và tiến hành cấp giấy chứng nhận nếu các bạn đáp ứng đầy đủ các thông tin và thủ tục cần thiết.
Ngoài ra còn có một số giấy tờ kèm theo như: Bản sao giấy khai sinh; Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do phường, xã trong nước cấp (nếu đã ly hôn, nộp quyết định của tòa án, nếu người vợ (chồng) cũ đã chết cần nộp bản sao giấy chứng tử; Giấy chứng nhận của cơ quan y tế v/v không mắc bệnh tâm thần, da liễu hay nhiễm vi -rut HIV; Giấy xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có)
4. Trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài:
+ Về hồ sơ: Căn cứ Điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân gia đình quy định:
” Điều 20. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;
b)
c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
d) Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
a) Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
b) Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
c) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.”
Như vậy, để đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam); thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (đối với công dân nước ngoài).
+ Về nơi nộp hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định:
Điều 21. Thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.”
Trên đây là mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn đầy đủ, hướng dẫn viết đơn và trình tự thủ tục đăng ký kết hôn. mời các bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý:
–
– Nghị định 126/2014/NĐ-CP;