Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Cần những giấy tờ gì?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Cần những giấy tờ gì?
  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Kết hôn với người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài?

    Mục lục

    • 1 1. Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
    • 2 2. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để thực hiện đăng ký kết hôn
    • 3 3. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Việt Nam là đất nước giàu truyền thống, đặc biệt là truyền thống gia đình, chế độ hôn nhân một vợ một chồng được pháp luật ghi nhận. Bên cạnh đó, quan hệ hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cũng được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Để được công nhận là quan hệ vợ chồng hợp pháp với người nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?

    1. Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài

    Theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014  về điều kiện kết hôn.

    Quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài được quy định như sau:

    – Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    – Trong quan hệ hôn nhân và gia đình với công dân Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam có các quyền, nghĩa vụ như công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác.

    – Việt Nam bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước ngoài trong quan hệ hôn nhân và gia đình phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại, pháp luật và tập quán quốc tế.

    2. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để thực hiện đăng ký kết hôn

    2.1. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được xác định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

    – Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài mới nhất

    Lưu ý:

    Quy định này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

    2.2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

    – Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp  đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

    Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

    Xem thêm: Đổi quốc tịch cho con từ quốc tịch Thái Lan sang quốc tịch Việt Nam

    – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

    – Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

    Bước 3: Trả kết quả thực hiện thủ tục

    Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định

    Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

    Lưu ý: 

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

    Xem thêm: Thủ tục ghi chú kết hôn khi kết hôn ở nước ngoài

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

    3. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    3.1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Theo quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch năm 2014, thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được xác định như sau:

    – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    – Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

    3.2. Hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Để đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, người thực hiện thủ tục cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:

    Xem thêm: Giao cấu với vợ chưa đủ 16 tuổi có bị xử lý hình sự?

    – Tờ khai đăng ký kết hôn (Hai bên nam, nữ có thể khai chung )

    – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

    Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

    – Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình  thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

    – Ngoài giấy tờ quy định trên nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

    3.3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Người kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 và Hướng dẫn tại Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP,  Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP với trình tự sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký kết hôn

    Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

    Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

    Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

    – Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

    Việc xác minh được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

    Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

    – Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn  thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

    Lưu ý:

    – Việc đăng ký kết hôn sẽ bị từ chối nếu một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

    – Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

    Bước 3: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

    – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
    Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên
    – Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

    Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 3.781 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Ly hôn bao lâu thì được kết hôn
    - Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam
    - Có được kết hôn với người đang đi tù?
    - Muốn đăng ký kết hôn khi chưa làm xong thủ tục ly hôn
    - Tảo hôn và đặc điểm tảo hôn
    - Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
    Xem thêm
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Kết hôn với người nước ngoài

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất

    Nghi thức kết hôn với người nước ngoài? Con của cán bộ có được kết hôn với người nước ngoài? Quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài Luật sư tư vấn? Kết hôn với người nước ngoài thì con sinh ra có được mang hai quốc tịch không?

    Quy định mới về nơi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Quy định mới về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam? Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài? Lựa chọn nơi đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

    Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Ngôn ngữ chung khi kết hôn với người nước ngoài? Kết hôn với người nước ngoài và các trường hợp cấm kết hôn? Kết hôn, ly hôn với người nước ngoài có cần ghi chú tại Sở Tư pháp? Có được hoãn lịch phỏng vấn khi kết hôn với người nước ngoài không?

    Những vấn đề cần lưu ý khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    Thủ tục khám sức khỏe chuyên khoa tâm thần để làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài? Trình tự đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

    Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất

    Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất năm 2021. Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục các bước tiến hành để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam mới 2021.

    Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

    Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2021? Những điểm cần lưu ý về hồ sơ, các giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2021? Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam?

    Thực trạng kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam

    Thực trạng kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam. Bài tập nhóm môn Luật Hôn Nhân và Gia Đình 8,5 điểm.

    Thủ tục ghi chú kết hôn khi kết hôn ở nước ngoài

    Thủ tục ghi chú kết hôn khi kết hôn ở nước ngoài. Hồ sơ ghi chú kết hôn.

    Đổi quốc tịch cho con từ quốc tịch Thái Lan sang quốc tịch Việt Nam

    Đổi quốc tịch cho con từ quốc tịch Thái Lan sang quốc tịch Việt Nam có được không? Có được chuyển đổi quốc tịch.

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    IUCN là gì? Giới thiệu về Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN

    Liên minh bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN là gì? IUCN tiếng Anh là gì? Lịch sử hình thành và phát triển IUCN? Sách đỏ IUCN? Phân loại nguy cấp theo Sách đỏ? Phân loại các Khu vực được bảo vệ? Hội nghị và các ủy bản của IUCN?

    Chỉ số NPV là gì? Quy định về giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)

    Khái niệm chỉ số NPV (Net Present Value) là gì? Chỉ số NPV tiếng Anh là gì? Công thức tính chỉ số NPV? Ý nghĩa của giá trị NPV? Ưu điểm của chỉ số NPV? Hạn chế của chỉ số NPV?

    Hình thức là gì? Phân biệt khái niệm hình thức, phương thức và cách thức?

    Hình thức (Form) là gì? Hình thức tiếng Anh là gì? Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức? Hình thức nhà nước là gì và được hình thành từ các yếu tố nào? Phân biệt khái niệm hình thức, phương thức và cách thức?

    Xe máy chuyên dùng là gì? Xe máy chuyên dùng có được tham gia giao thông?

    Khái niệm xe máy chuyên dùng (Specialized motorbike) là gì? Xe máy chuyên dụng tiếng Anh là gì? Xe máy chuyên dùng gồm những loại nào? Xe máy chuyên dùng có được tham gia giao thông không? Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu?

    Sổ địa chính là gì? Nội dung và cách lập sổ địa chính mới nhất?

    Khái niệm sổ địa chính (Cadastral book) là gì? Sổ địa chính tiếng Anh là gì? Nội dung của sổ địa chính gồm những gì? Cách lập sổ địa chính mới nhất? Thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động sổ địa chính?

    Tài liệu tham khảo là gì? Cách trích dẫn danh mục tài liệu tham khảo chuẩn?

    Khái niệm tài liệu tham khảo (References) là gì? Trích dẫn tài liệu tham khảo là gì? Tài liệu tham khảo tiếng Anh là gì? Trích dẫn tài liệu tham khảo có ý nghĩa gì? Cách trích dẫn danh mục tài liệu tham khảo chuẩn? Một số điều cần lưu ý khi trích dẫn tài liệu tham khảo?

    Ban thường vụ là gì? Những quy định của Đảng về Ban thường vụ bạn nên biết?

    Khái niệm Ban thường vụ (Standing) là gì? Ban thường vụ tiếng Anh là gì? Trách nhiệm và quyền hạn của Ban thường vụ? Căn cứ xác định trách nhiệm đối với người đứng đầu và cấp phó tại Ban thường vụ cấp Tỉnh? Những quy định của Đảng về Ban thường vụ bạn nên biết?

    Giám định bảo hiểm y tế là gì? Quy trình giám định bảo hiểm y tế mới nhất?

    Khái niệm giám định bảo hiểm y tế (Medical examiner) là gì? Ý nghĩa của việc giám định bảo hiểm y tế? Giám định y tế tiếng Anh là gì? Quy trình thủ tục thực hiện giám định bảo hiểm y tế?

    Cổ đông không kiểm soát là gì? Nguyên tắc xác định giá trị lợi ích cổ đông không kiểm soát?

    Cổ đông là gì? Có mấy loại cổ đông theo quy định hiện nay? Cổ đông không kiểm soát là gì? Lợi ích cổ đông không kiểm soát là gì? Cổ đông không kiểm soát tiếng Anh là gì? Nguyên tắc xác định tỷ lệ lợi ích cổ đông không kiểm soát?

    Thường trực Huyện ủy là gì? Thường trực Huyện ủy gồm những ai và có vai trò gì?

    Khái niệm Thường trực Huyện ủy (Standing District Party Committee) là gì? Thường trực Huyện ủy tiếng Anh là gì? Thường trực Huyện ủy gồm những ai và có vai trò gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của cấp ủy cấp huyện?

    Tỉnh ủy là gì? Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Tỉnh ủy?

    Tỉnh ủy (Provincial Party Committee) là gì? Tỉnh ủy tiếng Anh là gì? Chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Tỉnh ủy? Chức năng , nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban thuộc Tỉnh ủy?

    Bí thư tỉnh ủy là gì? Nhiệm vụ quyền hạn của Bí thư tỉnh ủy, thành ủy?

    Bí thư tỉnh ủy (Provincial party secretaries) là gì? Bí thư tỉnh ủy tiếng Anh là gì? Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bí thư tỉnh ủy là gì? Danh sách Bí thư tỉnh ủy của 63 tỉnh thành trên cả nước nhiệm kỳ 2020 - 2025?

    Tỉnh ủy viên là gì? Điều kiện, vai trò và nhiệm vụ của Tỉnh ủy viên?

    Khái niệm tỉnh ủy viên là gì? Tỉnh ủy viên tiếng Anh là gì? Điều kiện, vai trò và nhiệm vụ của Tỉnh ủy viên? Các quy định của pháp luật và các quy định của Đảng về Tỉnh ủy viên?

    Tiền hôn nhân là gì? Review những nơi khám tiền hôn nhân uy tín nhất?

    Tiền hôn nhân là gì? Tiền hôn nhân tiếng Anh là gì? Tầm quan trọng của việc khám sức khỏe tiền hôn nhân? Khám sức khỏe tiền hôn nhân bao gồm các nội dung gì? Top 10 địa chỉ khám sức khỏe tiền hôn nhân uy tín ?

    Mẫu đơn và hướng dẫn viết đơn khởi kiện chia di sản thừa kế

    Mẫu đơn khởi kiện phân chia di sản thừa kế trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, LUẬT DƯƠNG GIA xin cung cấp mẫu đơn để quý khách hàng có thể tham khảo:

    Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở mới nhất

    Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở là gì? Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở được sử dụng trong trường hợp nào? Mẫu Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng nhà ở? Thủ tục chuyển nhượng, mua bán nhà ở theo Hợp đồng ủy quyền?

    Con gái có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Nữ giới có được tham gia VNQS?

    Em là con gái, em vừa học xong cấp 3 và em muốn đi nghĩa vụ quân sự có được không?

    Ai có thẩm quyền ra quyết định thi hành án dân sự?

    Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ai có thẩm quyền ra quyết định thi hành án?

    Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

    Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Điều 34 Bộ luật tố tụng dân sự như sau.

    Chỉ số IRR là gì? Quy định về tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)

    Khái niệm chỉ số IRR là gì? Chỉ số IRR tiếng Anh là gì? Cách tính chỉ số IRR? IRR được sử dụng như thế nào? Ý nghĩa của Chỉ số IRR là gì? Mặt hạn chế của chỉ số IRR?

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài? Cần những giấy tờ gì?
    09/02/2021
    Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất
    09/02/2021
    dieu-kien-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-moi-nhat
    Quy định mới về nơi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
    09/02/2021
    Điều kiện, hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
    09/02/2021
    dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-dieu-kien-ho-so-va-thu-tuc
    Những vấn đề cần lưu ý khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài
    09/02/2021
    nhung-van-de-can-luu-y-khi-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai
    Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất
    09/02/2021
    trinh-tu-thu-tuc-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-moi-nhat
    Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
    09/02/2021
    ho-so-dang-ky-ket-hon-voi-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam
    Thực trạng kết hôn có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam
    12/08/2020
    Thủ tục ghi chú kết hôn khi kết hôn ở nước ngoài
    20/02/2021
    Đổi quốc tịch cho con từ quốc tịch Thái Lan sang quốc tịch Việt Nam
    23/02/2021