Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Tư vấn pháp luật

Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản chi tiết nhất

Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản
  • 20/04/202120/04/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/04/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản là gì? Mục đích của đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản? Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản 2021? Hướng dẫn viết đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản? Hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản bị xử phạt như thế nào? Tiếp nhận đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản?

      Lừa đảo chiếm đoạt tài sản là một tội phạm nguy hiểm hiện nay. Loại hình tội phạm này diễn ra thường xuyên, liên tục và với nhiều hình thức tinh vi. Lợi dụng sự cả tin, kém hiểu biết, hám danh lợi mà một số đối tượng đã làm giả giấy tờ để lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Để tố giác hành vi này lên cơ quan công an, chúng ta cần làm đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Dưới đây, Luật Dương Gia sẽ giới thiệu về đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

      Tải về và hướng dẫn soạn thảo đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      • 1 1. Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản là gì?
      • 2 2. Mục đích của đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản
      • 3 3. Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản
      • 4 4. Hướng dẫn viết đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản
      • 5 5. Hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản bị phạt như thế nào?
      • 6 6. Tiếp nhận đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      1. Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản là gì?

      Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản là văn bản của cá nhân gửi cơ quan có thẩm quyền để thông báo, đề nghị cơ quan xử lý về hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      2. Mục đích của đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      Đơn tố cáo hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản gửi lên cơ quan có thẩm quyền nhằm thông báo, đề nghị các cơ quan đó điều tra, xử phạt, trừng trị nghiêm minh hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản.

      3. Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——- ***——-

      ……., ngày … tháng … năm…… 

      ĐƠN TỐ GIÁC LỪA ĐẢO CHIẾM ĐOẠT TÀI SẢN

      (Về hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo chiếm đoạt tài sản)

      Kính gửi: Trưởng Công an huyện………

      Xem thêm: Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

      Tôi là:………. (là……… của nạn nhân…………). Sinh năm:…..

      Chứng minh nhân dân số:. cấp ngày: …../…../…. tại:………

      Hộ khẩu thường trú: ……

      Địa chỉ liên hệ:……

      Số điện thoại: ………

      Tôi làm đơn này tố giác ông/bà …… vì đã có hành vi làm giả giấy tờ văn bản của ông/bà /tôi……. nhằm chiếm đoạt tài sản của tôi, cụ thể như sau:

      ………

      Cho nên, tôi kính đề nghị cơ quan Công an triển khai các hoạt động nghiệp vụ thu giữ tang vật, phương tiện, xác minh hành vi phạm tội nêu trên.

      Xem thêm: Sử dụng thông tin của người khác làm chứng minh thư và hộ chiếu giả

      Kính mong Thủ trưởng cơ quan điều tra nhanh chóng xem xét giải quyết.

      Tôi xin trân thành cảm ơn!

      Người làm đơn

      (Ký và ghi rõ họ tên).

      4. Hướng dẫn viết đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản cần ghi nơi viết, ngày tháng năm viết.

      – Phần kính gửi thì ghi tên cơ quan gửi đến, Ví dụ: Trưởng Công an Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

      – Người viết đơn ghi tên, ngày tháng năm sinh theo Giấy khai sinh, chứng minh nhân/ Căn cước công dân, địa chỉ.

      – Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân/ căn cước công dân.

      Xem thêm: Làm giả đăng ký xe để bán thì phạm tội gì?

      – Địa chỉ thường trú ghi theo sổ hộ khẩu, địa chỉ liên hệ ghi sinh sống hiện tại của họ, phần thông tin này ghi rõ thông/làng/ bản, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

      – Số điện thoại liên hệ ghi số điện thoại họ đang sử dụng.

      – Tiếp đó trình bày sự kiện đã xảy ra một cách thật chi tiết, vụ việc xảy ra như thế nào, có những ai tham gia, trình tự các vụ việc xảy ra, thái độ của các cá nhân trong vụ việc, các hậu quả để lại,…

      Người viết đơn có thể chính là nạn nhân của hành vi làm giả giấy tờ, hoặc là người đại diện, người thân của người bị hại

      5. Hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản bị phạt như thế nào?

      Tại Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của người khác tại Nghị định số 167/2013/NĐ- CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình, về mức xử phạt hành chính với hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản như sau:
      “1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Trộm cắp tài sản;

      b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác;

      c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản của người khác;

      d) Sử dụng trái phép tài sản của người khác.”

      Xem thêm: Trách nhiệm khi giả mạo, lập khống hồ sơ vay vốn ngân hàng

      Hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản nếu có các dấu hiệu cấu thành đủ theo bộ luật hình sự thì người có hành vi làm giả giấy tờ sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự.

      Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 174 BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) như sau:

      “1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

      a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

      b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      Xem thêm: Mua hộ 4 chứng chỉ giả bị xử lý như thế nào?

      a) Có tổ chức;

      b) Có tính chất chuyên nghiệp;

      c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

      d) Tái phạm nguy hiểm;

      đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

      e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      Xem thêm: Xử lý hành vi làm giả chứng chỉ

      c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

      4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

      a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

      c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

      5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản”.

      Như vậy, phạm tội thuộc Khoản 1 Điều 174 BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì bị phạt phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm; phạm tội thuộc Khoản 2 Điều này thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm; phạm tội thuộc Khoản 3 Điều này thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm; phạm tội thuộc Khoản 4 Điều này thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

      Bên cạnh đó, hành vi làm giả giấy tờ còn có thể thuộc hành vi phạm tội theo Tội làm giả con dấu, tài liệu cơ quan, tổ chức trong Bộ luật Hình sự.

      Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 341 BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) như sau:

      Xem thêm: Tư vấn về việc làm giả giấy tờ cho người khác

      “1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Phạm tội 02 lần trở lên;

      c) Làm từ 02 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

      d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

      đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng

      e) Tái phạm nguy hiểm.

      Xem thêm: Làm giả giấy tờ mua bán xe máy cũ

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

      a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

      b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

      4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng”.
      Theo đó, phạm tội thuộc Khoản 1 Điều 341 BLHS năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm; phạm tội thuộc Khoản 2 Điều này thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm; phạm tội thuộc Khoản 3 Điều này thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.”

      6. Tiếp nhận đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản

      Tiếp nhận đơn tố cáo hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, chi tiết như sau:

      – Khi cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tố giác, báo tin về tội phạm thì Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có thẩm quyền quy định phải lập biên bản tiếp nhận và ghi vào sổ tiếp nhận; có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh việc tiếp nhận.

      Trường hợp tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố gửi qua dịch vụ bưu chính, điện thoại hoặc qua phương tiện thông tin khác thì ghi vào sổ tiếp nhận.

      Xem thêm: Làm giả giấy tờ để xin việc thì bị xử lý như thế nào?

      – Trường hợp phát hiện tố giác, tin báo về tội phạm thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm chuyển ngay tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố kèm theo tài liệu có liên quan đã tiếp nhận cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

      Công an phường, thị trấn, Đồn Công an có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, lập biên bản tiếp nhận, tiến hành kiểm tra, xác minh sơ bộ và chuyển ngay tố giác, tin báo về tội phạm kèm theo tài liệu, đồ vật có liên quan cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

      Công an xã có trách nhiệm tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, lập biên bản tiếp nhận, lấy lời khai ban đầu và chuyển ngay tố giác, tin báo về tội phạm kèm theo tài liệu, đồ vật có liên quan cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền.

      – Các cơ quan, tổ chức khác sau khi nhận được tố giác, tin báo về tội phạm thì chuyển ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền. Trường hợp khẩn cấp thì có thể báo tin trực tiếp qua điện thoại hoặc hình thức khác cho Cơ quan điều tra nhưng sau đó phải thể hiện bằng văn bản.

      – Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố, Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc tiếp nhận đó cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền. (Điều 146 Bộ luật Tố tụng hình sự)

        Xem thêm: Nhờ người khác mua bằng giả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Làm giả giấy tờ


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả?

        Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả? Thẩm quyền xử phạt hành vi làm sổ hộ khẩu giả?

        Xử lý hành vi làm giả giấy sảy thai, phá thai để hưởng BHXH

        Chế độ thai sản trong trường hợp sảy thai? Thuật ngữ tiếng Anh? Các hành vi vi phạm đã thực hiện? Xử phạt vi phạm hành chính? Xử lý hình sự?

        Mẫu đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản chi tiết nhất

        Đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản là gì? Khi nào soạn thảo đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản? Mẫu đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản chi tiết nhất? Cấu thành tội phạm của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

        Trách nhiệm khi giả mạo, lập khống hồ sơ vay vốn ngân hàng

        Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vốn, với các điều kiện vay dễ dàng hơn cho khách hàng. Tuy nhiên, nhiều khách hàng đã giả mạo hồ sơ vay vốn tại ngân hàng, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vậy đối với việc giả mạo hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ bị xử phạt thế nào?

        Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

        Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Xử phạt như thế nào? Hành vi sử dụng các loại giấy tờ và tài liệu giả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có bị đi tù không? Mức hình phạt thế nào?

        Mượn chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu của người khác để xuất cảnh

        Mượn chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu của người khác. Thủ tục cấp lại chứng minh thư nhân dân. Xử lý hành vi mượn chứng minh nhân dân của người khác.

        Trách nhiệm đối với hành vi mua bằng cao đẳng giả

        Trách nhiệm đối với hành vi mua bằng cao đẳng giả. Xử phạt đối với hành vi mua bán bằng giả theo quy định của pháp luật hiện hành.

        Có thể làm lại chứng minh thư vì bị thu giữ không?

        Có thể làm lại chứng minh thư vì bị thu giữ không? Thủ tục xin cấp lại chứng minh thư nhân dân.

        Mua hộ 4 chứng chỉ giả bị xử lý như thế nào?

        Mua hộ 4 chứng chỉ giả bị xử lý như thế nào? Sử dụng chứng chỉ giả để xin việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ