Hiện nay, việc kế toán sai phạm là rất nhiều. Kế toán vô tình làm sai hoặc cố ý làm sai để trục lợi riêng làm thâm hút ngân sách gây ảnh hưởng rất lớn đến ngân sách nhà nước là rất lớn. Cá nhân, tổ chức thấy bức xúc và muốn tố cáo kế toán sai phạm thì cần viết đơn tố cáo kế toán sai phạm.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn tố cáo kế toán sai phạm là gì?
Đơn tố cáo kế toán sai phạm là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc kế toán đã có hành vi sai phạm, từ đó yêu cầu chủ thể có thẩm quyền có biện pháp giải quyết hợp lý. Đơn này có thể chỉ là việc trình báo của một cá nhân với công ty mà người kế toán kia làm việc, cũng có thể là việc tố cáo ra công an việc vi phạm của kế toán đó.
Khi phát hiện việc làm của kế toán là sai phạm có thể hoặc sẽ gây thiệt hại, đơn tố cáo kế toán sai phạm được dùng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền để tố cáo những việc làm sai phạm của kế toán.
2. Mẫu đơn tố cáo kế toán sai phạm chi tiết nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
…, ngày…. tháng … năm …
ĐƠN TỐ CÁO KẾ TOÁN SAI PHẠM
(V/v: Kế toán … của công ty … đã có hành vi …)
Kính gửi: -Công ty …
-Ban giám đốc công ty …
(Hoặc: -Công an xã (phường, thị trấn) …
-Ông …-Trưởng Công an xã …
Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác)
-Căn cứ
-Căn cứ
Tôi tên là: …. Sinh năm …
Chứng minh nhân dân: … Do CA … cấp ngày…./…./ …
Địa chỉ thường trú: …
Hiện đang cư trú tại: …
Số điện thoại: …
Là: … (nếu có, như nhân viên của công ty,…)
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Quý công ty sự việc sau: …
(Trình bày những sự việc dẫn tới việc bạn phát hiện việc kế toán công ty có hành vi sai phạm, lý do bạn làm đơn tố cáo này)
Căn cứ điểm….. Khoản…… Điều…… Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017/ Luật Kế toán năm 2015 quy định:
“…” (Trích căn cứ pháp luật mà bạn sử dụng làm căn cứ chứng minh hành vi của đối tượng mà bạn tố cáo là hành vi vi phạm pháp luật, ví dụ:
Căn cứ Khoản 6 Điều 69 Luật Kế toán năm 2015 quy định:
“Điều 69.Đình chỉ kinh doanh
…
6.Kế toán viên hành nghề bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong các trường hợp sau đây:
a)Có sai phạm về chuyên môn hoặc vi phạm chuẩn mực kế toán, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng;
b)Không còn đủ điều kiện đăng ký hành nghề;
c)Không chấp hành quy định của cơ quan có thẩm quyền về việc kiểm tra, thanh tra liên quan đến hoạt động hành nghề kế toán;
d)Không thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 67 của Luật này.
…”
Tôi nhận thấy, hành vi của:
Ông/Bà: … Sinh năm: …
Chức vụ: Kế toán … của Công ty …
Chứng minh nhân dân: … Do CA … cấp ngày…./…./ …
Địa chỉ thường trú: …
Hiện đang cư trú tại: …
Số điện thoại: …
(Trường hợp bạn không cung cấp được đầy đủ những thông tin trên, bạn chỉ cần cung cấp các thông tin mà bạn có thể cung cấp được)
Đã vi phạm quy định tại điểm…. Khoản … Điều … Bộ luật hình sự năm 2015 được sửa đổi, bổ sung năm 2017/Luật Kế toán năm 2015.
Do đó, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý công ty/Quý cơ quan:
1./…
2./… (liệt kê các đề nghị của bạn về kết quả giải quyết của chủ thể có thẩm quyền, ví dụ, yêu cầu đối tượng trả lại tài sản đã chiếm đoạt …)
Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan/Quý công ty xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn tố cáo kế toán sai phạm chi tiết nhất:
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo về việc kế toán sai phạm
Họ, tên và địa chỉ của người tố cáo về việc kế toán sai phạm:
-Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc yêu cầu thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;
Nếu người tố cáo về việc kế toán sai phạm không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân..
Ghi tóm tắt nội dung tố cáo về việc kế toán sai phạm; ghi rõ cơ sở của việc tố cáo về việc kế toán sai phạm; yêu cầu giải quyết tố cáo về việc kế toán sai phạm.
-Ngày, tháng, năm tố cáo;
-Họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
-Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
-Người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan;
-Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.
4. Một số quy định về tố cáo kế toán sai phạm:
4.1. Trình tự thực hiện việc giải quyết tố cáo:
Điều 18 Luật tố cáo quy định: Việc giải quyết tố cáo được thực hiện theo trình tự: (1) tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; (2) xác minh nội dung tố cáo; (3) kết luận nội dung tố cáo; (4) xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo và (5) công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
-Việc tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
Việc tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực được thực hiện như đối với tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ. Tuy nhiên, đối với tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay thì việc giải quyết tố cáo được thực hiện theo trình tự: Người có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo; trường hợp tố cáo hành vi vi phạm pháp luật thuộc lĩnh vực mà mình quản lý, người tiếp nhận tố cáo phải trực tiếp tiến hành hoặc báo cáo người có thẩm quyền giải quyết tố cáo tiến hành ngay việc xác minh nội dung tố cáo, áp dụng các biện pháp cần thiết để đình chỉ hành vi vi phạm và kịp thời lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật (nếu có); việc xác minh, kiểm tra thông tin về người tố cáo được thực hiện trong trường hợp người giải quyết tố cáo thấy cần thiết cho quá trình xử lý hành vi bị tố cáo.
-Xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực
Việc xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực cũng được thực hiện như xác minh nội dung tố cáo, kết luận nội dung tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ . Tuy nhiên, trong trường hợp tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay thì người tiếp nhận tố cáo phải trực tiếp tiến hành hoặc báo cáo người có thẩm quyền giải quyết tố cáo tiến hành ngay việc xác minh nội dung tố cáo để người có thẩm quyền tiến hành hoặc đề nghị xử lý hành vi vi phạm đó.
Luật tố cáo đã đơn giản hóa trình tự, thủ tục giải quyết đối với những vụ việc có nội dung rõ ràng, bằng chứng cụ thể để xử lý nhanh chóng và ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm, đảm bảo phù hợp với tính chất, yêu cầu xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.
– Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
Việc quyết định xử lý tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực được thực hiện như đối với việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ. Tuy nhiên, đối với trường hợp nội dung tố cáo rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay thì sau khi xác minh nội dung tố cáo, áp dụng biện pháp cần thiết để đình chỉ hành vi vi phạm và kịp thời lập biên bản về hành vi vi phạm pháp luật (nếu có) thì người giải quyết tố cáo ra quyết định xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
– Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (được thực hiện theo câu số 43 của cuốn tài liệu này).
4.2. Mức xử về tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng:
Theo Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định như sau:
Điều 221. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng
1. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán;
b) Dụ dỗ, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;
c) Để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vị kế toán;
d) Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ quy định của Luật kế toán;
đ) Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên nhằm bỏ ngoài sổ kế toán tài sản, nguồn vốn, kinh phí của đơn vị kế toán.
2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:
a) Vì vụ lợi;
b) Có tổ chức;
c) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Như vậy tùy vào mức độ của hành vu gây thiệt hại mà người vi phạm có thể bị phạt hành chính hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm