Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp để làm gì? Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp 2021 mới nhất hiện nay? Hướng dẫn soạn đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? Các vấn đề pháp lý liên quan?
Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp, căn bệnh gây ra bởi các điều kiện làm việc có hại của nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. Ngay từ khi có lao động, bệnh nghề nghiệp đã xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người lao động.
Những người tham gia bảo hiểm về tai nạn lao động cũng như bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng chương trình bảo hiểm nếu họ mắc bệnh có tong danh sách các bệnh nghề nghiệp do Bộ Y Tế công bố. Để đảm bảo an toàn và lợi ích của mình,
1. Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay là gì?
Mẫu Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp Là mẫu đơn được sử dụng khi người mắc bệnh lao động muốn bày tỏ ý kiến, nguyện vọng tới lãnh đạo các cơ quan có thẩm quyền để xem xét
2. Mẫu Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay để làm gì?
Mẫu Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay dùng cho người lao động bị rủi ro, tai nạn nghề nghiệp yêu cầu lãnh đạo các cơ quan có thẩm quyền để xem xét được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bảo đảm quyền và lợi ích của mình.
3. Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
… , ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…….
2. Ngày tháng năm sinh:……… Giới tính…..
3. Địa chỉ nơi cư trú: …………
4. Điện thoại:…….
5. Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân:…….
Ngày cấp:…….. Nơi cấp:……
6. Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội:…….
7. Bệnh nghề nghiệp được phát hiện:…….
8. Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện:…….
9. Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp):…..
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung: Đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp sau khi có kết quả giám định theo quy định tại Nghị định số ………/2020/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm 2020 của Chính phủ.
2. Hình thức nhận tiền chế độ: (2)
– Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản:…….
+ Ngân hàng……..
– Hình thức thanh toán tiền mặt:
□ Tại cơ quan BHXH □ Qua tổ chức dịch vụ BHXH
3. Đăng ký nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục hành chính bằng:(3)
Văn bản □ Thư điện tử □ Tin nhắn □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên hoàn toàn đúng sự thật.
Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh…… xem xét, giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định./.
Tài liệu có gửi kèm theo:
– ……
– ……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
———————–
Ghi chú:
(1) Ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
(2) Chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và ghi cụ thể như sau:
– Nếu chọn hình thức chuyển khoản thì ghi đầy đủ thông tin tài khoản của người lao động đề nghị được hỗ trợ;
– Nếu lựa chọn hình thức trả bằng tiền mặt, thì chỉ được lựa chọn 01 phương thức nhận tiền và đánh dấu X vào ô trống □ tương ứng.
4. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?
1. Thông tin người lao động
– Họ và tên
– Ngày tháng năm sinh
– Địa chỉ nơi cư trú
– Điện thoại
– Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân
– Ngày cấp, nơi cấp
– Số sổ bảo hiểm xã hội/Mã số bảo hiểm xã hội:…….
– Bệnh nghề nghiệp được phát hiện:…….
– Nghề nghiệp gây ra bệnh nghề nghiệp được phát hiện:…….
– Tên doanh nghiệp, cơ sở (nơi làm việc gây ra bệnh nghề nghiệp):…..
– Nội dung đề nghị
– Nội dung: Đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp sau khi có kết quả giám định theo quy định tại Nghị định số ………/2020/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm 2020 của Chính phủ.
– Hình thức nhận tiền chế độ:
– Hình thức thanh toán chuyển khoản:
+ Số tài khoản:…….
+ Ngân hàng……..
– Hình thức thanh toán tiền mặt:
5. Các vấn đề pháp lý liên quan?
Lưu ý điều kiện được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp cho người lao động
Theo quy định tại điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện: Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nêu trên. Lưu ý, người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ.
Đối tượng được hưởng
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2
a) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Người làm việc theo
e) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
2. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chế độ cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp
Người lao động bị bệnh nghề nghiệp, thân nhân người lao động bị bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này được Quỹ bảo hiểm xã hội về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả các chế độ sau đây:
a) Các chế độ theo quy định tại Mục 3 Chương III Luật An toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần hoặc hằng tháng; trợ cấp phục vụ; hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; dưỡng sức, phục hồi sức khỏe; trợ cấp khi người lao động chết do bệnh nghề nghiệp; đóng bảo hiểm y tế cho người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm bệnh nghề nghiệp hằng tháng;
b) Hỗ trợ 100% chi phí khám bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá khám bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành tại thời điểm người lao động khám bệnh nghề nghiệp sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả; số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần;
c) Hỗ trợ 100% chi phí chữa bệnh nghề nghiệp tính theo biểu giá chữa bệnh nghề nghiệp tại thời điểm người lao động chữa bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế sau khi đã được bảo hiểm y tế chi trả; số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là 02 lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ 01 lần.
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này gồm có:
a) Đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Nghị định này đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác;
b) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
Hồ sơ để được hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh nghề nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Nghị định này đối với người lao động đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 18 và khoản 2 Điều 22 của Nghị định này, đối với trường hợp người lao động chuyển đến làm việc cho người sử dụng lao động khác;
b) Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 22 của Nghị định này;
c) Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp;
d) Bản chính chứng từ thanh toán các chi phí khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định.
Trình tự giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp
a) Trường hợp có đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này, người lao động hoặc người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội, để giải quyết hưởng chế độ theo đúng thời hạn quy định tại Điều 59 Luật An toàn, vệ sinh lao động;
b) Trường hợp có đủ hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều này, người lao động hoặc người sử dụng lao động nơi người lao động đang làm việc nộp 01 bộ hồ sơ cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để giải quyết hỗ trợ theo trình tự quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 và khoản 2, khoản 3 Điều 23 của Nghị định này.
Thời điểm hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp
Thời điểm hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp của người lao động và một số quy định pháp luật.