Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài có giá trị trong thời gian tối đa là 05 năm, nhưng không vượt quá thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu muốn tiếp tục thực hiện kinh doanh, thương nhân phải làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch:
- 4 4. Các quy định về đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch:
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch là gì?
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch là văn bản hành chính do thương nhân lập ra gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin được gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch trong những trường hợp cụ thể mà luật quy định. Đơn bao gồm thông tin của thương nhân và văn phòng đại diện, nội dung yêu cầu gia hạn và những tài liệu liên quan. Đơn trình bày theo mẫu MĐ-4 Thông tư 11/2016 TT-BCT.
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng do thương nhân lập ra gửi tới cơ quan có thẩm quyền đưa ra các thông tin của mình và mong muốn được gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch, tiếp tục sử dụng giấy phép đó kinh doanh dịch vụ du lịch.
2. Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch:
Mẫu MĐ-4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: …
Tên thương nhân: ……(1)…..
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: …(2)…
Tên thương nhân viết tắt ……
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: ……………… Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp:……………
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: ………………………
Điện thoại:………….. Fax:…………….. Email:……………..Website: (nếu có)…………..
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ……(3)
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …… Ngày cấp: …/…/ ……………….
Thứ tự của Văn phòng đại diện: ……(4)
Mã số thuế: …
Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:
– Số lao động nước ngoài:… người;
– Số lao động Việt Nam: … người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập:……
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch:
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện là biểu mẫu đơn từ hành chính vì thế các cá nhân khi viết phải trình bày khoa học, rõ ràng, có nội dung quốc hiệu và tiêu ngữ đầy đủ.
Thương nhân phải điền đầy đủ các thông tin của thương nhân và văn phòng đại diện cần điều chỉnh giấy phép thành lập
(1) Điền tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp
(2) Tên thương nhân bằng tiếng anh phải ghi bằng chữ in hoa
(3) Điền tên trên Giấy phép thành lập
(4) Chỉ áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
4. Các quy định về đơn đề nghị gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện du lịch:
Thứ nhất, về hồ sơ
Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
Bản sao
Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh đã được cấp.
– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.
Thứ hai, về trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép
Điều 23
“1. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp việc gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.”
Trình tự thực hiện:
Ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Du lịch;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Sở Du lịch
Kết quả thực hiện: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Yêu cầu: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp sau:
1. Không hoạt động trong 01 năm và không phát sinh các giao dịch với Cơ quan cấp giấy phép.
2. Không báo cáo về hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong 02 năm liên tiếp.
3. Không gửi báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động của mình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. tới Cơ quan cấp Giấy phép trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
4. Trường hợp khác theo quy định pháp luật.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017 của Quốc hội;
– Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/1/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
– Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 5/7/2016 của Bộ Công Thương về quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/1/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
– Thông tư 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.