Khi muốn thành lập văn phòng đại diện, thì các tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đề nghị, trong hồ sơ đề nghị phải có đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giao dục nước ngoài.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài là gì và dùng để làm gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và hướng dẫn soạn thảo:
- 3 3. Quy định pháp luật về văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài:
- 3.1 3.1. Văn phòng đại diện có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- 3.2 3.2. Điều kiện cho phép tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam:
- 3.3 3.3. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập:
- 3.4 3.4. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện:
- 3.5 3.5. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện:
- 3.6 3.6. Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện:
1. Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài là gì và dùng để làm gì?
Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có chức năng đại diện cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam. (Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 86/2018/NĐ-CP)
Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài là văn bản do cá nhân, tổ chức nộp gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đề nghị thành lập văn phòng đại diện.
Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài được gửi cùng hồ sơ đề nghị với mục đích xin thành lập văn phòng đại diện.
2. Mẫu đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và hướng dẫn soạn thảo:
…(1)…
——-
Số: ………
(QUỐC HIỆU /BIỂU TƯỢNG CỦA … (1) … nếu có)
—————
….., ngày…… tháng…… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài
…(1)…
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài: ….(2)…
Được thành lập theo: ….(3)….
Có trụ sở tại: …..
Điện thoại: …Fax:….
E-mail: ….Website:…..
Lĩnh vực hoạt động chính:….
Xin phép thành lập Văn phòng đại diện giáo dục tại Việt Nam với nội dung sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
Tên tiếng Việt: …(4)…
Tên tiếng nước ngoài: ….
Tên viết tắt (nếu có): ….
2. Địa chỉ đặt trụ sở Văn phòng đại diện: ….
3. Trưởng Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ….(5)… Giới tính (Nam, nữ): ….
Sinh ngày ….. tháng … năm … Quốc tịch: ….
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam: … (6) …
Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: …..
Do: … cấp ngày …… tháng …… năm ……. tại: ….
4. Nội dung hoạt động: ….
5. Thời hạn hoạt động: …..
Chúng tôi xin cam kết:
– Chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn xin phép và Hồ sơ gửi kèm;
– Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện giáo dục của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và các nội dung quy định trong Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
– Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Hướng dẫn soạn thảo đơn
(1) Tên tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
(2) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(3) Ghi rõ giấy tờ pháp lý xác định tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài, thời điểm và cơ quan ban hành;
(4) Ghi tên bằng chữ in hoa;
(5) Ghi tên bằng chữ in hoa; ghi các thông tin theo Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân
(6) Ghi rõ địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc sẽ đến thường trú tại Việt Nam, ghi rõ số nhà, tổ dân phố/thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
3. Quy định pháp luật về văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài:
Tại Nghị định số 86/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
3.1. Văn phòng đại diện có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
– Thực hiện chức năng liên lạc, thúc đẩy hợp tác của tổ chức, cơ sở giáo dục mà văn phòng là đại diện với cơ sở giáo dục Việt Nam thông qua việc xúc tiến xây dựng các chương trình, dự án hợp tác trong lĩnh vực giáo dục;
– Tổ chức các hoạt động giao lưu, tư vấn, trao đổi thông tin, hội thảo, triển lãm trong lĩnh vực giáo dục nhằm giới thiệu về tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài mà văn phòng là đại diện;
– Đôn đốc, giám sát việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác giáo dục đã ký kết với các cơ sở giáo dục Việt Nam;
– Không được thực hiện hoạt động giáo dục sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam và không được phép thành lập chi nhánh trực thuộc văn phòng đại diện của cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
– Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo chi tiết bằng văn bản cho sở giáo dục và đào tạo nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở và Bộ Giáo dục và Đào tạo về hoạt động của văn phòng đại diện, đồng thời có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu và những vấn đề liên quan khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam. Việc báo cáo thực hiện bằng hình thức trực tuyến và văn bản;
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (Khoản 2 Điều 52)
3.2. Điều kiện cho phép tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam:
– Có tư cách pháp nhân.
– Có thời gian hoạt động giáo dục ít nhất là 05 năm ở nước sở tại; đã được kiểm định chất lượng giáo dục hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng giáo dục.
– Có điều lệ, tôn chỉ, mục đích hoạt động rõ ràng.
– Có quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại diện dự kiến thành lập tại Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
– Có địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện hợp pháp và bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
3.3. Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập:
Hồ sơ đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
– Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Điều lệ hoạt động của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài; giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy tờ công nhận chất lượng giáo dục của cơ quan có thẩm quyền; báo cáo tóm tắt sự hình thành và phát triển của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài;
– Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam;
– Văn bản giới thiệu nhân sự làm trưởng văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam và lý lịch cá nhân của người được giới thiệu.
Văn bản xác nhận do cơ quan nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
3.4. Thẩm quyền liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.
3.5. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện:
Tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định xem xét, quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cho phép thành lập, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại Điều 54 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Giáo dục và Đào tạo
3.6. Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài có hiệu lực, tổ chức, cơ sở giáo dục thành lập văn phòng đại diện phải làm thủ tục đăng ký hoạt động với sở giáo dục và đào tạo nơi văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đặt trụ sở.
Hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài bao gồm:
– Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và bản sao hồ sơ đề nghị cấp quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài đã gửi cho Bộ Giáo dục và Đào tạo;
–
– Nhân sự làm việc tại văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và lý lịch cá nhân;
– Địa điểm cụ thể đặt văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài và giấy tờ pháp lý có liên quan.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài, giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thư điện tử cho tổ chức, cơ sở giáo dục nước ngoài.