Đối với việc cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là điều rất cần thiết khi doanh nghiệp muốn kinh doanh về đại lý làm thủ tục hải quan. Vậy mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có nội dung và hình thức ra sao, có những lưu ý gì khi soạn thảo mẫu đơn này.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là mẫu văn bản của doanh nghiệp được lập ra để xin cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Mẫu đơn đề nghị là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan xem xét về việc cấp này. Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được lập ra để xin cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp sẽ phải làm đơn đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan nhằm mục đích đề nghị cơ quan có thẩm quyền gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Mẫu số 07: Mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có nội dung cơ bản sau:
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY….
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
…., ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp: ….
Loại hình doanh nghiệp: ….
Mã số thuế: …
Địa chỉ: …
– Căn cứ Luật hải quan số
– Căn cứ Thông tư 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
– Căn cứ
Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):
1/ Họ và tên: ….
Sinh ngày: …
Số CMND: …. cấp ngày…. tại ….
2/ Họ và tên: …
Sinh ngày: ….
Số CMND: ….. cấp ngày … tại ….
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
– Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ,…;
– Bản chụp chứng minh thư nhân dân;
– 01 ảnh 2×3 cm.
GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
– Ghi rõ tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ;
– Ghi rõ thông tin cá nhân của người được đề nghị xem xét cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân.
3. Một số quy định về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
3.1. Đại lý làm thủ tục hải quan:
Đại lý làm thủ tục hải quan được quy định tại Điều 5 sửa đổi của Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan
– Đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
– Đại lý làm thủ tục hải quan phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
– Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng
3.2. Công nhận đại lý làm thủ tục hải quan:
– Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan. Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 04 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.”
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 05 ban hành kèm Thông tư này, cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này và cập nhật vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
– Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan có Chi nhánh tại các tỉnh, thành phố khác nếu Chi nhánh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan thì được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan. Thủ tục công nhận thực hiện theo quy định tại Điều này.
– Khi thay đổi tên, địa chỉ, đại lý làm thủ tục hải quan có
3.3. Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì những người làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị thì được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Trong đó, mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Thủ tục cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được thực hiện như sau:
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2015/TT-BTC thì Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi đến Tổng cục Hải quan.
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan: 01 bản chính;
– Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật: 01 bản chụp;
– Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp;
– Chứng minh thư nhân dân: 01 bản chụp;
– Một (01) ảnh 2×3.
Các chứng từ bản chụp do giám đốc đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư 12/2015/TT-BTC.
Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số chứng minh thư nhân dân của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính