Văn phòng đại diện không có quyền tự nhân danh mình ký kết hợp đồng riêng. Trong trường hợp nào thì cá nhân, tổ chức được phép đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện? Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
- 4 4. Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
- 5 5. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép văn phòng đại diện là mẫu đơn đề nghị được cá nhân, tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị về việc được cấp lại giấy phép văn phòng đại diện thương nhân. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin người làm đơn, lĩnh vực hoạt động của văn phòng, lý do cấp lại,…
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép văn phòng đại diện được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng của cá nhân, tổ chức gửi tới đơn vị có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức đưa ra các lý do của mình và mong muốn được cấp lại giấy phép văn phòng đại diện.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong những trường hợp sau:
Thứ nhất, trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Số 11/2016/TT-BCT.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …
Tên thương nhân viết tắt ….
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/… Cơ quan cấp: …….
Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:…
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..
Số tài Khoản:… tại Ngân hàng: …
Điện thoại:.. Fax:….Email:…Website: …..
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: …..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: …
Mã số thuế: ….
Điện thoại: …. Fax: …. Email: .. Website: (nếu có) …..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: …..
Văn phòng đại diện số …:
…(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: …..
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ………..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ……
Thời Điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: …
Văn phòng đại diện số …:
…(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)(1) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … (2) như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ……
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……..
Tên viết tắt (nếu có): ………
Địa Điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)……
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-…….
-…….
Thời hạn của Giấy phép thành lập: …
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (3) :
Họ và tên:…. Giới tính: ….
Quốc tịch: ….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ….
Ngày cấp …/…/…. Nơi cấp: …..
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam): ……..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
Thứ hai, Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong trong trường hợp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Số 11/2016/TT-BCT.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa Điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) …
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) …
Tên thương nhân viết tắt …
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: …/…/…
Cơ quan cấp:…..
Điện thoại:….. Fax:…… Email:..Website: (nếu có) …
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) …
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ….
Thứ tự của Văn phòng đại diện: ….
Điện thoại:… Fax:….Email:…..Website: (nếu có) …..
Mã số thuế: ….
Lý do cấp lại: …..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện:
Cá nhân, tổ chức lập đơn phải điền đầy đủ thông tin được liệt kê trong đơn
(1) Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
(2) Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
(3) Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
4. Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
– Trường hợp cấp lại theo mẫu MĐ-1, hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b)
c) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
d) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
– Trường hợp cấp lại theo mẫu MĐ-2 , hồ sơ 01 bộ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
5. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Thứ nhất, thương nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này.
Thứ hai, thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Thứ ba, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Thứ tư, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trên đây là Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện mới nhất, mọi thắc mắc xin liên hệ trực tiếp với Luật Dương Gia qua hotline 19006568 để được tư vấn trực tuyến miễn phí