Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sẽ là cơ sở để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) xem xét và thực hiện cấp giấy phép theo đúng quy định của pháp luật cho doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
- 4 4. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
- 5 5. Phương tiện và điều kiện hoạt động quảng cáo:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài là gì?
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài là mẫu đơn soạn thảo bời doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài lập ra gửi cho Cơ quan Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền khi muốn được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định, trình tự mà pháp luật quy định. Trong đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài phải nêu được những nội dung về doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, nội dung cấp giấy phép thành lập, và thông tin về văn phòng đại diện.
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài là văn bản xác lạp với mục đích thành lập văn phòng đại diện hợp pháp của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, mẫu đơn chứa đựng những nội dung về doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, nội dung cấp giấy phép thành lập, và thông tin về văn phòng đại diện. Đồng thời, đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sẽ là cơ sở để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) xem xét và thực hiện cấp giấy phép theo đúng quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):……
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):….
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..
Do:……….cấp ngày…..tháng……năm….tại…………
Lĩnh vực hoạt động chính:……….
Vốn điều lệ:…..
Số tài khoản:……… tại Ngân hàng:….
Điện thoại:……. Fax: ……
Email:……. Website: (nếu có)…..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:…..
Chức vụ:….
Quốc tịch:…….
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:….
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ……..
Tên viết tắt: (nếu có)…..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)…
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
– Họ và tên:……..Giới tính:….
– Quốc tịch:…….
– Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…
– Do:……….cấp ngày…..tháng……năm…. tại……………..
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập VPĐD doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
Phần kính gửi của đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài thì phải ghi tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố).
Phần nội dung của đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài thì cần có những nội dung sau:
+ thông tin về doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh.
+ thông tin về văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ( tên, tên giao dịch, nội dung hoạt động)
+ Cam kết của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
– Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Cuối đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài thì đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
4. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài:
4.1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
–
– Các giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4.2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
– Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện;
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
– Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải hoạt động và có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thời điểm bắt đầu hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số người Việt Nam, số người nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
5. Phương tiện và điều kiện hoạt động quảng cáo:
5.1. Phương tiện quảng cáo:
+ Báo chí.
+ Trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác.
+ Các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác.
+ Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo.
+ Phương tiện giao thông.
+ Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hoá, thể thao.
+ Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo; vật thể quảng cáo.
+ Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Điều kiện quảng cáo:
Được quy định cụ thể tại Điều 20,
– Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
– Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
– Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
+ Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;
+ Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;
+ Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế phải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;
+ Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;
+ Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;
+ Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;
+ Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
+ Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.