Khi muốn kinh doanh trong bất cứ một lĩnh vực, ngành nghề nào mà pháp luật không cấm thì chủ thể kinh doanh đều phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận kinh doanh. Trong kinh doanh khí đốt hóa lỏng chủ thể kinh doanh cần phải làm đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điểu kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng là mẫu đơn của cá nhân, tổ chức được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng được dùng để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin người làm đơn, thông tin về doanh nghiệp.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điểu kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG
Họ và tên người làm đơn: ……(1)
Ngày tháng năm sinh: ……… Nam/Nữ ………(2)
Chức danh (Giám đốc/Chủ DN): ………(3)
Địa chỉ thường trú (tạm trú): …..(4)
Tên doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh doanh: ……..(5)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………… do …….. cấp ngày: ………..(6)
Nơi đặt trụ sở chính/Địa điểm kinh doanh khí đốt hóa lỏng: ……….(7)
Đề nghị Sở Thương mại xem xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng theo quy định của Bộ Thương mại.
………, ngày…tháng…năm.
Hồ sơ kèm theo:
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Tài liệu việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định
– Các giấy tờ liên quan khác
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người làm đơn
(Chỉ yêu cầu với cá nhân, hộ kinh doanh)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền họ tên người làm đơn
(2): Điền ngày, tháng, năm người làm đơn..
(3): Điền chức danh của người làm đơn
(4): Điền địa chỉ thường trú của người làm đơn
(5): Điền tên doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh doanh
(6): Điền giấy chứng nhận kinh doanh
(7): Điền nơi đặt trụ sở chính/ địa điểm kinh doanh khí đốt hóa lỏng
4. Quy định của pháp luật về kinh doanh khí:
– Căn cứ pháp lý: Nghị định 87/2018/NĐ- CP
Các loại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chai LPG mini.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào chai.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG
– Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Tài liệu chứng minh có cầu cảng hoặc hợp đồng thuê cầu cảng thuộc hệ thống cầu cảng Việt Nam được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng.
– Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
– Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
– Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh LPG chai ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
+ Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
– Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có đường ống vận chuyển khí hoặc hợp đồng thuê đường ống vận chuyển khí; bản sao Giấy chứng nhận kiểm định đường ống còn hiệu lực và tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 1, 4, 5 Điều 36 của Nghị định này.
– Sở Công Thương có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 2, 6, 7, 8 Điều 36 của Nghị định này.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 36 của Nghị định này.
Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện được cấp lại trong trường hợp: Bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng;
+ Nội dung, thời hạn Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi. Giấy chứng nhận cấp lại phải có quy định hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
+ Hồ sơ, thủ tục cấp lại gồm: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
+ Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận.
– Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở chính; thay đổi thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký;
+ Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh gồm: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh nội dung thay đổi;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không thay đổi.
Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị thu hồi trong các trường hợp:
+ Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép;
+ Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định của Giấy chứng nhận;
+ Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận; tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
+ Chấm dứt hoạt động kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền;
+ Kinh doanh không đúng địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Chiếm giữ trái phép, mua, bán, trao đổi chai LPG không thuộc sở hữu;
+ Thay đổi hình dạng, kết cấu, trọng lượng ban đầu của chai LPG trái phép: Thay chân đế, cắt quai xách; mài lô gô, thay đổi nhãn hiệu, seri; hàn gắn thêm kim loại; tráo đổi van đầu chai.
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
– Thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi Giấy chứng nhận và toàn bộ bản sao Giấy chứng nhận hiện có đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Quy định chung về an toàn đối với cơ sở kinh doanh khí
– Thương nhân sản xuất, chế biến; thương nhân xuất, nhập khẩu; thương nhân kinh doanh mua bán khí; thương nhân sản xuất, sửa chữa chai LPG, chai LPG mini; trạm nạp, trạm cấp, trạm nén khí; thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn, kho chứa LPG chai, kinh doanh dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải phải xây dựng chương trình quản lý an toàn, báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp trình cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
– Trường hợp cơ sở kinh doanh khí bao gồm nhà xưởng sản xuất, chế biến, cảng xuất nhập, kho chứa, trạm nạp, trạm cấp liền kề nhau và cùng một chủ sở hữu thì Chương trình quản lý an toàn, báo cáo đánh giá rủi ro và kế hoạch ứng cứu khẩn cấp được lập chung cho cơ sở.
– Hàng năm, các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện diễn tập các phương án trong kế hoạch ứng cứu khẩn cấp đã được chấp thuận.
– Phải có đầy đủ quy trình vận hành, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn được lãnh đạo cơ sở phê duyệt.
– Các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định.
– Phương tiện, thiết bị đo lường phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
– Phải đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các thiết bị, công trình đến hàng rào ranh giới của cơ sở hoặc những nơi cần bảo vệ theo quy định.
– Đảm bảo các quy định về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Những người có liên quan đến việc quản lý, người lao động làm việc tại cơ sở kinh doanh khí, kể cả người điều khiển phương tiện vận chuyển khí phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn.
– Định kỳ hàng năm cơ sở kinh doanh khí tự tổ chức huấn luyện hoặc thuê tổ chức huấn luyện thực hiện việc huấn luyện kỹ thuật an toàn cho người lao động.