Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở:
      • 3 3. Hướng dẫn chi tiết mẫu Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở:
      • 4 4. Thẩm quyền cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:

      1. Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở là gì?

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

      Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

      – Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      – Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

      – Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

      – Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

      Đối với trường hợp cấp lai:

      Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

      Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

      Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở là văn bản do cá nhân, hoặc tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm đề nghị họ cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

      Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở là giấy tờ bắt buộc, bày tỏ nguyện vọng của cá nhân tổ chức, được dùng làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền tiến hành các hoạt động cấp đổi, cấp lại hoặc xác nhận thay đổi giấy chứng nhận.

      Xem thêm:  Hỏi về quyền sở hữu nhà ở và hành vi xâm phạm đến sức khỏe, thân thể và tính mạng

      2. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Kính gửi: ………

      Mẫu số 10/ĐK

      PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

      Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

      Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

      Ngày …../…../……..
      Người nhận hồ sơ
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

      (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

      1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

      1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……

      1.2. Địa chỉ(1): ……

      2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

      2.1. Số vào sổ cấp GCN: ………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………….;

      2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

      3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ……
      4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

      Tờ bản đồ số

      Thửa đất số

      Diện tích (m2)

      Nội dung thay đổi khác

      4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

      – Thửa đất số: ………….;

      – Tờ bản đồ số: …………;

      – Diện tích: ……….… m2

      – ………….

      – ……

      4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

      – Thửa đất số: …………….;

      – Tờ bản đồ số: ……………;

      – Diện tích: ……… m2

      – ………

      – ……

      5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)

      Loại tài sản

      Nội dung thay đổi

      5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

      – Loại tài sản: ……….;

      – Diện tích XD (chiếm đất): ……… m2;

      – ……

      5.2. Thông tin có thay đổi:

      – Loại tài sản: ………….;

      – Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

      – …………

      6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

      – Giấy chứng nhận đã cấp;……

      Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      ……., ngày …. tháng … năm ……

      Người viết đơn

      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

      II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      (Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

      Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……

       

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Công chức địa chính
      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      Ngày …… tháng …… năm ……
      TM. Ủy ban nhân dân
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)

      III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
      …………

      (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Người kiểm tra
      (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Giám đốc
      (Ký tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn chi tiết mẫu Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở:

      – Kính gửi: Được xác định theo thẩm quyền được quy định tại Luật đất đai 2013 và Nghị định hướng dẫn Luật đất đai .

      – Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

      – Mọi thông tin cũ đều phải được viết như trên Giấy chứng nhận cũ.

      – Nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.

      – Người viết đơn ghi rõ ngày tháng năm, ký và ghi rõ họ tên.

      4. Thẩm quyền cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:

      Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      –  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

      – Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

      Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

      – Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:

      + Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      + Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

      – Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì việc cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện như sau:

      + Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

      + Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

      – Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký đất đai để quy định việc cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

      Các trường hợp ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật đất đai và khoản này được sử dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường) Nghị định 01/2017/NĐ-CP – Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai

      – Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật đất đai năm 2013

      – Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai.

      – Nghị định 01/2017/NĐ-CP – Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

      – Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.

      Xem thêm:  Chủ sở hữu nhà ở là gì? Công nhận quyền sở hữu nhà ở?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở thuộc chủ đề Quyền sở hữu nhà ở, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không?

      Hiện nay, khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào thì Nhà nước luôn khuyến khích các bên lựa chọn hoà giải để giải quyết. Vậy, tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không? Những tranh chấp nào bắt buộc phải tiến hành thủ tục này? Trình tự để tiến hành hòa giải cần làm gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không?

      Hiện nay, khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào thì Nhà nước luôn khuyến khích các bên lựa chọn hoà giải để giải quyết. Vậy, tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không? Những tranh chấp nào bắt buộc phải tiến hành thủ tục này? Trình tự để tiến hành hòa giải cần làm gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Quyền sở hữu nhà ở


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không?

      Hiện nay, khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào thì Nhà nước luôn khuyến khích các bên lựa chọn hoà giải để giải quyết. Vậy, tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không? Những tranh chấp nào bắt buộc phải tiến hành thủ tục này? Trình tự để tiến hành hòa giải cần làm gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ