Trong một số trường hợp đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thuế thì cần có Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Mục lục bài viết
- 1 1. Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp là gì?
- 2 2. Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thuế:
- 3 3. Hướng dẫn soạn công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
1. Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp là gì?
Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là mẫu với các thông tin về đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế
Công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là mẫu để đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trong các trường hợp khác nhau để các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
2. Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thuế:
Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp thuế ban hành kèm theo mẫu 01/GHAN Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: ……. | ………., ngày……….tháng ……..năm …… |
V/v đề nghị gia hạn nộp thuế |
|
Kính gửi: ….(Tên cơ quan thuế)….
Tên người nộp thuế: ……………
Mã số thuế:………
Địa chỉ nhận
Điện thoại: …………… E-mail:…
Ngành nghề kinh doanh chính là: ………
Đề nghị ….(tên cơ quan thuế) …. gia hạn nộp thuế theo quy định tại Điều … Thông tư số …/…/TT-BTC ngày … tháng … năm …. của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:…………….
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại, các khoản được bồi thường, bảo hiểm (đối với trường hợp bất khả kháng); chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra, các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hạị (đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh): ………
3. Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại thuế đề nghị gia hạn | Tiểu mục | Số tiền | Thời hạn nộp theo quy định | Thời gian đề nghị gia hạn
| |
Từ ngày | Đến ngày | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Thuế … | |||||
2 | Thuế … | |||||
3 | Tiền chậm nộp… | |||||
… | … | |||||
Tổng cộng |
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …….……..
(2) ……….…..
… (Tên người nộp thuế)… chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên và cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế nợ được gia hạn sau khi hết thời hạn gia hạn nộp thuế.
|
3. Hướng dẫn soạn công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu công văn như trên
– Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn:
+ Loại thuế đề nghị gia hạn
+ Thời hạn nộp thuế theo quy địn
+ Thời hạn được gia hạn
– Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
– Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
4. Một số quy định của pháp luật về gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:
Căn cứ theo Điều 24 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định trình tự, thủ tục và hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Trình tự giải quyết hồ sơ gia hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Quản lý thuế:
– Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
– Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.
2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
– Đối với trường hợp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế, hồ sơ bao gồm:
1) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
3) Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
4) Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
– Đối với trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
1) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
2) Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
3) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
4) Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
– Đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế. Hồ sơ bao gồm:
1) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
2) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
3) Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
– Xác định số tiền được gia hạn nộp thuế:
+ Đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế: Số tiền thuế được gia hạn nộp thuế là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ nhưng không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).
+ Đối với người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP: Số tiền thuế được gia hạn nộp thuế là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác, nhưng không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).
+ Đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế: Số tiền thuế được gia hạn là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế bắt đầu ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh để thực hiện di dời, nhưng không vượt quá chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra sau khi trừ đi các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hại theo quy định. Chi phí di dời không bao gồm chi phí xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh mới. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thực hiện di dời thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế đã được gia hạn và tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế đã được gia hạn nộp thuế.
Trên đây là thông tin về Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, Mẫu công văn đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt mới nhất