Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hình sự

Mẫu biên bản về việc kháng cáo (số 45-HS) và hướng dẫn chi tiết nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc kháng cáo thực hiện theo các trình tự và thủ tục mà pháp luật đề ra. trong quá trình kháng cáo một thủ tục không thể thiếu đó chính là biên bản về việc kháng cáo để ghi chép lại toàn bộ quá trình kháng cáo. Vậy Biên bản về việc kháng cáo được quy định như thế nào? Nội dung và hình thức ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản về việc kháng cáo là gì?
      • 2 2. Biên bản về việc kháng cáo:
      • 3 3. Hướng dẫn làm Biên bản về việc kháng cáo:
      • 4 4. Một số quy định của pháp luật về kháng cáo:
        • 4.1 4.1. Quy định về quyền kháng cáo trong tố tụng hình sự:
        • 4.2 4.2. Thời hạn kháng cáo trong tố tụng hình sự:
        • 4.3 4.3. Cách xác định ngày kháng cáo trong tố tụng hình sự:
        • 4.4 4.4. Thủ tục kháng cáo trong tố tụng hình sự:

      1. Biên bản về việc kháng cáo là gì?

      Kháng cáo là hành vi tố tụng sau khi xử sơ thẩm, nếu đương sự không đồng ý với phán quyết của tòa sơ thẩm thì có quyền chống án. Thuật ngữ pháp lý gọi là “kháng cáo”, yêu cầu tòa cấp trên xét xử một lần nữa theo trình tự phúc thẩm.

       Trong tố tụng hình sự thì những người có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm là bị cáo, và người bào chữa; người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án và người đại diện hợp pháp của những người đó theo quy định

      Biên bản về việc kháng cáo là mẫu với các nội dung và thông tin về việc kháng cáo, trong quá trình kháng cáo thì các nội dung phải được ghi lại vào biên bản để làm tài liệu, chứng cứ chứng minh hay giải quyết các sung đột khi cần thiết

      Biên bản về việc kháng cáo là giấy tờ với các mục đích để ghi lại quá trình kháng cáo với các nội dung, sự việc và Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian địa điểm lập biên bản, người kháng cáo, nội dung kháng cáo… theo quy định.

      2. Biên bản về việc kháng cáo:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ––––––––––––––––

      TÒA ÁN………(1)

      –––––––

      Số:…../….. (2)/BB-TA

      BIÊN BẢN

      Về việc kháng cáo

      Căn cứ vào các điều 133, 332 của Bộ luật Tố tụng hình sự;

      Hôm nay vào hồi…….giờ…….phút, ngày (3)……tháng……năm……..

      Tại trụ sở Tòa án (4)……….tiến hành lập biên bản về việc kháng cáo đối với Bản án (Quyết định) hình sự sơ thẩm số: (5)……… của Tòa án (6)…….

      Đại diện Tòa án (7)……..lập biên bản về việc kháng cáo: ……..

      Ông (Bà) (8)………chức vụ (chức danh) (9)……. Người kháng cáo: (10)……

      Nội dung kháng cáo (11)……..

      Biên bản lập xong vào hồi……giờ…….phút, ngày (12)…..tháng……năm……. được đọc lại để người kháng cáo nghe và cùng nhất trí ký tên.

      Biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản được giao cho người kháng cáo và 01 bản lưu hồ sơ vụ án.

      NGƯỜI KHÁNG CÁO

      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁNG CÁO

      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      Xem thêm:  Mẫu 60/TH: Mẫu kháng nghị quyết định vi phạm pháp luật trong thi hành án hình sự

      3. Hướng dẫn làm Biên bản về việc kháng cáo:

      Hướng dẫn sử dụng mẫu số 45-HS:

      (1), (4), (6) và (7) ghi tên Tòa án xét xử sơ thẩm; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh…); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (Tòa án quân sự Khu vực 1, Quân khu 4).

      (2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm lập biên bản (ví dụ: 16/2017/BB-TA).

      (3) ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm tiến hành việc lập biên bản.

      (5) ghi cụ thể số và ký hiệu Bản án, Quyết định sơ thẩm (ví dụ: 168/2017/HS-ST ngày 03 tháng 6 năm 2017; 168/2017/HSST-QĐ ngày 03 tháng 6 năm 2017).

      (8) (9) ghi đầy đủ họ tên, chức danh của người lập biên bản.

      (10) ghi đầy đủ họ tên, địa vị pháp lý trong tố tụng và địa chỉ của người kháng cáo (ví dụ: Người kháng cáo: Nguyễn Văn A là bị cáo trong vụ án; Người kháng cáo: ông Trần Đình C là bị hại trong vụ án).

      (11) ghi cụ thể nội dung kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm mà người kháng cáo yêu cầu, nhưng phải trong giới hạn quyền kháng cáo của họ.

      (12) ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm hoàn thành việc lập biên bản.

      4. Một số quy định của pháp luật về kháng cáo:

      4.1. Quy định về quyền kháng cáo trong tố tụng hình sự:

      Tại Điều 331 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 quy định:

      Quyền kháng cáo của 06 nhóm chủ thể, bao gồm:

      + Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm

      + Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà mình bào chữa

      + Nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại

      + Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người đại diện của họ có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ

      + Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền kháng cáo phần bản án hoặc quyết định có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người mà mình bảo vệ

      Xem thêm:  So sánh tội buôn lậu và tội vận chuyển trái phép hàng hóa

      + Người được Tòa án tuyên không có tội có quyền kháng cáo về các căn cứ mà bản án sơ thẩm đã xác định là họ không có tội.

      Như vậy, đối với những người tham gia tố tụng và người đại diện hoặc người bảo vệ quyền và lại ích hợp pháp của họ chỉ có quyền kháng cáo đối với phần bản án, và kháng cáo đối với quyết định liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của mình hoặc của người mình bảo vệ quyền và lợi ích theo quy định của pháp luật

      4.2. Thời hạn kháng cáo trong tố tụng hình sự:

      Tại Điều 333 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 quy định:

      Thời hạn kháng cáo như sau:

      + Đối với bị cáo, đương sự có mặt tại phiên tòa, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án

      + Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật

      + Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

      4.3. Cách xác định ngày kháng cáo trong tố tụng hình sự:

      Ngày kháng cáo trong tố tụng hình sự được xác định trong các trường hợp như sau:

      + Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi

      + Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn.

      Lưu ý: Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn

      + Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn

      + Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.

      5.4. Kháng cáo quá hạn

      Căn cứ tại điều 337 Bộ Luật tố tụng hình sự quy định

      “1. Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Dữ liệu điện tử là gì? Dữ liệu điện tử và chứng cứ điện tử?

      Thời hạn kháng cáo đối với quyết định sơ thẩm là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định.

      Ngày kháng cáo được xác định như sau:

      a) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo là ngày theo dấu bưu chính nơi gửi;

      b) Trường hợp đơn kháng cáo gửi qua Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ nhận được đơn. Giám thị Trại tạm giam, Trưởng Nhà tạm giữ phải ghi rõ ngày nhận đơn và ký xác nhận vào đơn;

      c) Trường hợp người kháng cáo nộp đơn kháng cáo tại Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án nhận đơn. Trường hợp người kháng cáo trình bày trực tiếp với Tòa án thì ngày kháng cáo là ngày Tòa án lập biên bản về việc kháng cáo.”

      Theo đó đối với các trường hợp kháng cáo sau khi đã hết thời gian theo quy định được gọi là kháng cáo quá hạn. Sau khi nhận được đơn kháng cáo quá hạn theo quy định của pháp luật , Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo và gửi bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ (nếu có) cho Tòa án cấp phúc thẩm. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, và Tòa án cấp phúc thẩm thành lập Hội đồng gồm 3 thẩm phán để xem xét kháng cáo quá thời hạn theo quy định của pháp luật đề ra

      4.4. Thủ tục kháng cáo trong tố tụng hình sự:

      Trình tự, thủ tục kháng cáo được thực hiện cụ thể như sau:

      Thứ nhất , Người kháng cáo phải gửi đơn đến Tòa án đã xử sơ thẩm hoặc Toà án cấp phúc thẩm trong thời hạn kháng cáo theo quy định của pháp luật

      Thứ hai, Trong các trường hợp bị cáo đang bị tạm giam, Ban giám thị trại tạm giam phải bảo đảm cho bị cáo thực hiện quyền kháng cáo, nhận đơn kháng cáo và chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo theo quy định

      Thứ ba, Các Trường hợp người kháng cáo trình bày trự tiếp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm, Tòa án phải lập biên bản về việc kháng cáo.
      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 45-HS: Biên bản về việc kháng cáo và hướng dẫn soạn thảo chi tiết và các thông tin pháp lý liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Cơ sở pháp lý: Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ