Theo quy định của Luật xây dựng, khi có đủ căn cứ thì bên nhận thầu hoặc bên giao thầu có quyền tạm ngừng, đình chỉ thi công công. Dưới đây là mẫu biên bản tạm ngừng, đình chỉ thi công công trình:
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản tạm ngừng, đình chỉ thi công công trình:
- 2 2. Trường hợp tạm dừng, đình chỉ thi công công trình xây dựng:
- 3 3. Quyền chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng của bên giao thầu và bên nhận thầu:
- 4 4. Tạm dừng thi công công trình trong trường hợp phạt vi phạm hành chính:
- 5 5. Mẫu thông báo tạm ngừng thi công công trình:
1. Mẫu biên bản tạm ngừng, đình chỉ thi công công trình:
UBND xã (phường, thị trấn)……… Thanh tra xây dựng (cán bộ quản lý trật tự xây dựng) ****** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* |
Số: …………../BB-TTrXD | …………, ngày…tháng…năm… |
BIÊN BẢN
NGỪNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị định số …………. ngày……tháng……năm………… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Hôm nay, hồi ……giờ…… ngày…… tháng…… năm … Tại ………..
1. Thanh tra xây dựng (hoặc cán bộ quản lý trật tự xây dựng) phường (xã, thị trấn) gồm:
(Ghi rõ họ tên, chức vụ của từng cán bộ Thanh tra tham gia lập biên bản)…………..
* Lực lượng phối hợp (nếu có): ……………
2. Ông/bà (hoặc tổ chức): ……………
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức): ………..
Là Chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số ngách…… ngõ………….. đường phố (thôn, xóm) ………….. tổ………… phường (xã, thị trấn)………….. quận (huyện) thành phố………….
Và nhà thầu xây dựng là:
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức):…………..
Đã có hành vi vi phạm sau (ghi rõ từng nội dung vi phạm): …………..
3. Lập biên bản ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị, yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng:
a) Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng;
b) Khắc phục kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
4. Sau thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập Biên bản, nếu không kịp thời thực hiện những nội dung yêu cầu theo Biên bản này thì sẽ bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
Biên bản được lập thành bốn (04) bản, được để lại cho mỗi người có tên cùng nghe nhất trí, ký tên và thực hiện./.
Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng không ký Biên bản hoặc vắng mặt thì Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành.
CHỦ ĐẦU TƯ (hoặc đại diện cá nhân, tổ chức vi phạm) (Ký và ghi rõ họ, tên) Đại diện nhà thầu thi công xây dựng | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
2. Trường hợp tạm dừng, đình chỉ thi công công trình xây dựng:
Thực tế, việc tạm dừng hay đình chỉ thi công công trình xây dựng cũng chính là việc tạm dừng, đình chỉ thực hiện công việc hợp đồng xây dựng.
Căn cứ quy định tại Luật xây dựng, các trường hợp sau sẽ tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng, cụ thể gồm:
– Khi bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết thì bên giao thầu được quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng.
– khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán thì bên nhận thầu được quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng đã ký kết, cụ thể là:
+ Không tiến hành thanh toán đủ cho bên nhân thầu giá trị tương ứng với từng giai đoạn thanh toán vượt quá 28 ngày, tính từ ngày hết hạn thanh toán (ngoại trừ các bên có thỏa thuận khác).
Lưu ý: khi tạm dừng thực hiện hợp đồng, trước 28 ngày bên tạm dừng phải có trách nhiệm thông báo cho bên còn lại biết bằng văn bản. Nội dung của văn bản phải quy định cụ thể lý do tạm dừng thực hiện hợp đồng; đồng thời, bên giao thầu, bên nhận thầu phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu như bên tạm dừng thực hiện hợp đồng không thông báo cho bên còn lại mà gây thiệt hại thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
3. Quyền chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng của bên giao thầu và bên nhận thầu:
Thứ nhất, quyền chấm dứt hợp đồng của bên giao thầu:
– Chấm dứt hợp đồng khi bên nhận thầu bị phá sản, giải thể.
– Khi không có sự chấp thuận của bên giao thầu chuyển nhượng hợp đồng xây dựng cho người hoặc tổ chức khác
– Bên nhận thầu từ chối thực hiện công việc theo hợp đồng.
– Bên nhận thầu không thực hiện công việc theo hợp đồng, dẫn đến vi phạm tiến độ thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng trong khoảng thời gian 56 ngày liên tục trở lên.
Thứ hai, quyền chấm dứt hợp đồng của bên nhận thầu:
– Khi bên giao thầu bị phá sản, giải thể.
– Khi chưa có sự đồng ý của bên nhận thầu, bên giao thầu đã tiến hành chuyển nhượng hợp đồng xây dựng cho người khác hoặc tổ chức khác.
– Do lỗi của bên giao thầu mà phải dừng công việc trong khoảng thời gian 56 ngày liên tục trở lên.
– Bên giao thầu không thực hiện đúng trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu sau 56 ngày tính từ ngày bên nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.
Trong các trường hợp hợp trên, một trong các bên giao thầu hoặc nhận thầu chấm dứt hợp đồng thi công xây dựng và không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Lưu ý:
– Khi một trong các bên chấm dứt hợp đồng phải thực hiện thông báo bằng văn bản đến cho bên còn lại trong một khoảng thời gian hợp lý trên cơ sở thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, thời gian thông báo phải đảm bảo không được ít hơn 28 ngày.
– Trường hợp bên nào chấm dứt hợp đồng mà không thông báo cho bên còn lại gây thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó.
4. Tạm dừng thi công công trình trong trường hợp phạt vi phạm hành chính:
Căn cứ khoản 3 Điều 21 Thông tư số 174/2021/TT-BQP quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng như sau:
– Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp được quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình trong phạm vi quản lý khi phát hiện có nguy cơ mất an toàn khả năng gây hậy quả xấu đến công trình hay các công trình lân cận và cộng đồng.
Và như vậy, quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình trong phạm vi quản lý chia theo phân cấp thuộc quyền Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng.
Khi xảy ra sự cố công trình xây dựng phải thực hiện giám định nguyên nhân sự cố công trình xảy ra như thế nào? Tùy thuộc vào sự cố công trình xây dựng xảy ra trong quá trình thi công xây dựng công trình hay khai thác, sử dụng công trình thì chủ đầu tư hay chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm chi trả chi phí tổ chức giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng.
– Khi có sự cố trong công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tạm dừng thi công công trình (căn cứ khoản 2 Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).
5. Mẫu thông báo tạm ngừng thi công công trình:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
…..ngày,…….,tháng,….năm……
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG THI CÔNG
Kính gửi: …….. (Tên tổ chức nhận thầu)
1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):
Tên giao dịch …………….
Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là: Ông/Bà………… Chức vụ: …………
Địa chỉ: …………
Tài khoản: ………..
Mã số thuế: …………
Đăng ký kinh doanh (nếu có)………
Điện thoại:……….Email.. …………
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên giao dịch ……………
Đại diện (hoặc người được uỷ quyền) là: Ông/Bà………… Chức vụ: ………….
Địa chỉ: ……………
Tài khoản: …………..
Mã số thuế: ………….
Đăng ký kinh doanh (nếu có)………..
Điện thoại:………… Fax : …………..
E-mail: …………
Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số……….ngày….tháng….năm….(Trường hợp được uỷ quyền)
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)
3. Lý do tạm ngừng thi công
3.1. …………
3.2. …………
4. Thời hạn tạm ngừng thi công
Thời hạn tạm ngừng thi công bắt đầu từ:…………..đến…………….
5. Kế hoạch tiếp tục thực hiện thi công
…….ngày……….tháng………..năm……
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật xây dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020.
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Thông tư số 174/2021/TT-BQP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong bộ quốc phòng.