Sau khi người kháng cáo có đơn kháng cáo thì Tòa án nhân dân sẽ thực hiện việc mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự, phiên họp này được ghi nhận bằng biên bản. Vậy mẫu biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (25-VDS) là gì, mục đích của mẫu biên bản?
Mẫu biên bản phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (25-VDS) là văn bản do Thủ ký
Mục đích của mẫu biên bản phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (25-VDS): khi người có quyền kháng cáo gửi đơn kháng cáo đến tòa án nhân dân đã giải quyết sơ thẩm, tòa án nhân dân sẽ nhận đơn và tiến hành xem xét, mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự để giải quyết yêu cầu phúc thẩm, lúc này tòa án sẽ lập biên bản phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự nhằm mục đích ghi nhận lại quá trình làm việc của các bên, nội dung giải quyết phúc thẩm.
2. Mẫu biên bản phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (25-VDS):
Mẫu số 25-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)
…., ngày ….. tháng …. năm …
BIÊN BẢN
PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Vào hồi …….giờ….. phút, ngày….. tháng…… năm ….
Tại trụ sở Tòa án nhân dân ……
Tòa án nhân dân ……..mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số …./….. /TLPT- …….ngày ….tháng …..năm ……về việc(2) ……..
I. Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……..
Các Thẩm phán: Ông (Bà): ……….
Ông (Bà): …….
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)(3) ………
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân………….. tham gia phiên họp:
Ông (Bà…….. – Kiểm sát viên.
II. Những người tham gia phiên họp
1. Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(4)……..
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(5)…..
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)……..
2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(7)……..
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)……..
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9) …….
3. Người làm chứng (nếu có):(10)……..
4. Người phiên dịch (nếu có):(11)………
5. Người giám định (nếu có):(12)……..
III. Phần thủ tục bắt đầu phiên họp
– Thư ký phiên họp báo cáo với Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và lý do vắng mặt.(13)
– Thẩm phán chủ tọa phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền, nghĩa vụ của những người tham gia phiên họp.
IV. Phần nội dung phiên họp
1. Trình bày của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người kháng cáo, người kháng cáo hoặc người đại diện hợp pháp của họ; trình bày của Kiểm sát viên đối với kháng nghị của Viện kiểm sát tại phiên họp:
…….
2. Trình bày của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong nội dung kháng cáo, kháng nghị:
……
3. Trình bày của người làm chứng, người giám định:
……
4. Thẩm phán chủ tọa phiên họp công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ của người được Tòa án triệu tập tham gia phiên họp vắng mặt:
…….
5. Chủ tọa phiên họp và đại diện Viện kiểm sát hỏi(14) (nếu người tham gia phiên họp trình bày chưa rõ):
…….
Hội đồng phúc thẩm giải quyết việc dân sự xem xét các tài liệu, chứng cứ và ra quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
Chủ tọa phiên họp công bố toàn văn Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
…….
Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia phiên họp:(15)
…….
Phiên họp kết thúc vào hồi …..giờ…. phút, ngày…. tháng…. năm …..
THƯ KÝ PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự:
Người soạn thảo Mẫu biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu biên bản chính xác và có hiệu lực.
Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:
Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của Tòa án nhân dân xét xử phúc thẩm;
Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.
Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;
Chính giữa văn bản là Mẫu biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự;
Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự, nội dung biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về biên bản họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 25-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án mở phiên họp phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội).
(2) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(3) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ… là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ… là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày… tháng… năm…).
(6) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi họ tên và địa chỉ của người làm chứng (nếu có).
(11) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(12) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(13) Cần ghi rõ trường hợp khi có người tham gia vắng mặt tại phiên họp (mà không thuộc trường hợp phải hoãn phiên họp) thì Chủ toạ phiên họp phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn phiên họp hay không; nếu có người đề nghị thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận, nếu không chấp nhận thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của Hội đồng xét xử.
(14) Ghi các câu hỏi và trả lời của những người tham gia phiên họp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tham gia phiên họp hoặc những người đại diện hợp pháp của họ.
(15) Ghi những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, những người tham gia sau khi kết thúc phiên họp; nếu có nhiều người yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ tự từng người. Người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.
Cơ sở pháp lý: