Yêu cầu về giám định bệnh nghề nghiệp là điều phải bắt buộc, khi tiến hành giám định phải lập biên bản để làm căn cứ cho kết luận cuối cùng về bệnh nghề nghiệp. Trong bài viết dưới đây, Luật Dương Gia sẽ hướng dẫn về mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp của Hội đồng y khoa.
Mục lục bài viết
1. Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp là gì?
Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp là văn bản do hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền lập ra để ghi nhận quá trình, kết quả giám định và đưa ra quyết định về bệnh nghề nghiệp.
Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp là văn bản được dùng làm căn cứ để chứng minh tính đúng pháp luật trong quá trình giám định bệnh nghề nghiệp, là cơ sở để chứng minh về tình trạng bệnh nghề nghiệp của người lao động.
2. Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
——-
Số: ……/GĐYK -……1..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
..…, ngày ….. tháng ….. năm …..
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA ……
Hội đồng Giám định y khoa ……………2………………
Đã họp ngày…..tháng…..năm……….. để khám giám định đối với
Ông/Bà:……………… Sinh ngày….tháng….năm……….
Chỗ ở hiện tại:…………..
Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: 3……Ngày cấp:…..Nơi cấp:………
Số sổ BHXH (nếu có):………………
Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của:….(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị)…………..
Khám giám định……………………….…4
Thương tích, Bệnh tật Bệnh nghề nghiệp cần giám định:….5
Đang hưởng chế độ………(thương tật, bệnh tật. Bệnh nghề nghiệp……Tỷ lệ ….%)
KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
(Ghi rõ tiền sử, bệnh sử bệnh, tật, thương tích và bệnh nghề nghiệp, nội dung biên bản giám định lần trước nếu cần. Các kết quả khám giám định hiện tại lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để hội đồng kết luận)
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ
Ông/Bà:………………………….
Được xác định …………………………6
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ……………% (ghi bằng chữ ……………………… %)
Tổng hợp với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do ..7…thì tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ………% (ghi bằng chữ %)
Đề nghị: …………………..
Phó Chủ tịch hoặc Ủy viên chính sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phó Chủ tịch hoặc Ủy viên thường trực hoặc Ủy viên chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu 8)
3. Hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp:
1. Ghi loại đối tượng khám giám định, ví dụ: bệnh nghề nghiệp (BNN). giám định tổng hợp (TH), giám định tai nạn lao động (TNLĐ), giám định hưu trước tuổi và tuất (KNLĐ)
2. Tên Hội đồng Giám định y khoa tổ chức cuộc họp
3. Trường hợp chưa có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi cư trú kèm theo ảnh có đóng dấu giáp lai trên ảnh)
4. Khám giám định lần đầu/Khám giám định lại/ Khám giám định tổng hợp/ Khám phúc quyết (Khám giám định vượt khả năng chuyên môn, kiến nghị)/Khám phúc quyết lần cuối
5. Khám giám định bệnh nghề nghiệp (ghi rõ tên bệnh nghề nghiệp cần giám định – thời gian mắc bệnh), khám giám định tai nạn lao động (ghi kèm nội dung trích lục bị thương – thời gian bị thương)/ khám giám định hưu trước tuổi/ khám giám định thực hiện chế độ tuất hàng tháng/ Khám giám định tổng hợp (ghi rõ nội dung cần khám giám định như tên bệnh nghề nghiệp, nội dung trích lục bị thương, nội dung biên bản khám giám định lần liền kề trước đó)/Khám giám định tái phát (ghi rõ thương tích tái phát hoặc bệnh nghề nghiệp tái phát, tiến triển)
6. Ghi rõ kết luận theo yêu cầu khám của tổ chức, cá nhân
7. Chỉ ghi trong trường hợp giám định tổng hợp
8. Sử dụng con dấu của cơ quan thường trực của Hội đồng giám định y khoa. Trường hợp giám định phúc quyết lần cuối thì Cục Quản lý Khám, chữa bệnh là cơ quan thường trực của Hội đồng và sử dụng con dấu của Bộ Y tế.
4. Các vấn đề pháp lý liên quan đến bệnh nghề nghiệp:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
– Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:
+ Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
+ Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;
+ Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;
– Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
– Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
+ Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
+ Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
– Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
– Giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;
– Thực hiện bồi thường, trợ cấp đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động hoặc kể từ ngày Đoàn điều tra tai nạn lao động công bố
– Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc;
– Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương này;
– Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:
– Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật vệ sinh an toàn lao động năm 2015;
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.
Thời điểm hưởng trợ cấp:
– Thời điểm hưởng trợ cấp quy định tại các điều 48, 49 và 52 của Luật này được tính từ tháng người lao động điều trị ổn định xong, ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú; trường hợp giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này, thời điểm trợ cấp được tính kể từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện của lần điều trị đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau cùng hoặc từ tháng có kết luận giám định tổng hợp của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.
Trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà sau đó không xác định được thời điểm điều trị ổn định xong, ra viện thì thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa; trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thời điểm hưởng trợ cấp tính từ tháng người lao động được cấp Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động:
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
– Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.