Hiện nay hoạt động của cây ATM theo quy định thì phải thực hiện việc báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, Vậy cụ thể làm Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán là gì?
- 2 2. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:
1. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán là gì?
Máy rút tiền tự động hay máy giao dịch tự động (còn được gọi là ATM, viết tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine trong tiếng Anh) là một thiết bị ngân hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các thiết bị tương thích, và giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (sau đây gọi là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác.
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật. Mẫu được ban hành theo Thông tư 44/2018/TT-NHNN
2. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
——-
Số: ……
….., ngày …… tháng ……. năm ……
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ATM
Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm…..) năm…..
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Báo cáo, đánh giá về tình hình hoạt động ATM (bao gồm ATM lưu động, nếu có)
– Đánh giá về chất lượng dịch vụ ATM (tính ổn định, thông suốt của hệ thống ATM; tình trạng quá tải ATM trong những ngày cao điểm…);
– Công tác an ninh, an toàn hoạt động ATM, trong đó tập trung một số nội dung sau:
+ Việc tổ chức, vận hành hệ thống quản lý, giám sát hoạt động mạng lưới ATM.
+ Tình hình tội phạm liên quan đến ATM của đơn vị báo cáo (nêu rõ số vụ việc mất an ninh, an toàn ATM đã được phát hiện, địa bàn xảy ra, thiệt hại, kết quả xử lý vụ việc…).
2. Các vướng mắc, kiến nghị.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:
– Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
– Người đại diện hợp pháp của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4. Một số quy định của pháp luật về hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán:
4.1. Các yêu cầu đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trang bị lần đầu hệ thống ATM:
Các yêu cầu đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trang bị lần đầu hệ thống ATM được quy định tại Điều 3 Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 20/2016/TT-NHNN theo đó:
Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm:
1. Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM, đảm bảo có đủ hệ thống cơ sở hạ tầng cần thiết, hệ thống dự phòng, phần mềm quản lý đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để vận hành hoạt động ATM thông suốt, ổn định và an toàn.
2. Xây dựng các quy định nội bộ về chính sách bảo mật thông tin, quy trình vận hành, quản lý rủi ro, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm soát, giám sát hoạt động ATM.
3. Xây dựng kế hoạch, bố trí mạng lưới ATM hợp lý để đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu rút tiền của khách hàng.
4. Gửi đề án và các tài liệu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Thanh toán) ít nhất 15 ngày làm việc trước khi triển khai thực hiện.
Theo đó, Khi trang bị lần đầu hệ thống ATM (trừ ATM lưu động), tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện theo các điều kiện và yêu cầu được nêu như trên về Xây dựng đề án trang bị, tổ chức vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và giám sát hoạt động ATM, đảm bảo có đủ hệ thống cơ sở hạ tầng để có thể phục vụ tốt nhất dịch vụ này, và thực hiện đầy đủ theo các trình tự và thủ tục do pháp luật quy định
4.2. Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ vận hành ATM:
Trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ vận hành ATM được quy định tại Khoản 8 Điều 5 Thông tư 36/2012/TT-NHNN
1. Thời gian phục vụ khách hàng của hệ thống ATM là 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần.
2. Bố trí lực lượng trực để khắc phục sự cố ATM ngừng hoạt động trong thời gian nhanh nhất có thể. Trường hợp ATM ngừng hoạt động quá 24 giờ phải báo cáo chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn và có hình thức thích hợp
3. Duy trì hoạt động bộ phận hỗ trợ khách hàng 24/24 giờ trong ngày và 7/7 ngày trong tuần để khách hàng liên hệ được bất cứ lúc nào.
4. Phối hợp với các tổ chức chuyển mạch thẻ để đảm bảo các giao dịch ATM liên mạng được thực hiện thông suốt và an toàn.
5. Giám sát mức tồn quỹ tại ATM, đảm bảo ATM phải có tiền để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Trường hợp địa điểm đặt ATM nằm trong nội đô, thị xã, trung tâm huyện nơi có đơn vị tiếp quỹ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 04 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc. Các trường hợp khác, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải thực hiện tiếp quỹ để đảm bảo thời gian ATM hết tiền không quá 08 giờ làm việc và không quá 01 ngày nếu ngoài giờ làm việc.
6. Theo dõi, phát hiện và kịp thời xử lý các giao dịch bị lỗi, đảm bảo xử lý chính xác giao dịch của khách hàng. Đền bù thiệt hại kịp thời cho khách hàng trong trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để xảy ra lỗi, sai sót hoặc sự cố gây thiệt hại cho khách hàng.
7. Tiếp nhận, xử lý hoặc phối hợp xử lý ngay các yêu cầu tra soát, khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng đối với giao dịch ATM nội mạng là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng. Thời hạn tối đa để xử lý tra soát, khiếu nại và trả lời khách hàng đối với giao dịch ATM ngoại mạng (trừ các giao dịch quốc tế) là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được khiếu nại của khách hàng.
Và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và bảo đảm an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động và
8. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phần mềm, đường truyền cho ATM theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng.
Theo như trên thì trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ vận hành ATM được pháp luật quy định chi tiết để đảm bảo phục vụ khách hàng của hệ thống ATM được tốt nhất, Duy trì hoạt động bộ phận hỗ trợ khách hàng tối đa về thời gian trong ngày và các ngày trong tuần theo quy định, đảm bảo các tiện ích nhất đối với việc Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về phần mềm, đường truyền cho ATM theo quy định
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và các thông tin pháp lý khác liên quan tới Mẫu báo cáo tình hình hoạt động ATM của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 20/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 36/2012/TT-NHNN quy định về trang bị, quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn hoạt động của máy giao dịch tự động.