Trong cuộc sống hiện tại thì việc phát triển kinh doanh đồng nghĩa với việc cá nhân, tổ chức vay vốn để kinh doanh. Khoản nợ mà cá nhân, tổ chức vay thì ngân hàng phải dựa trên một số cơ sở để ngân hàng xác định xem xét có cho vay không.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn là gì?
Báo cáo là một loại văn bản hành chính (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử) của cơ quan, tổ chức, cá nhân để thể hiện tình hình, kết quả thực hiện công việc nhằm giúp cho cơ quan, người có thẩm quyền có thông tin phục vụ việc phân tích, đánh giá, điều hành và ban hành các quyết định quản lý phù hợp theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
Mẫu báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn là mẫu báo cáo do các phòng, ban của ngân hàng lập ra để nêu thông tin cơ bản, tư cách và năng lực của khách hàng, tình hình khả năng tài chính, mục đích vay vốn của khách hàng để phê duyệt và thẩm định tiềm năng vay vốn của khách hàng theo quy định cho vay của ngân hàng.
Mẫu báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn là mẫu báo cáo được lập ra bởi các phòng ban làm việc trong ngân hàng với mục đích thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn của ngân hàng dựa trên các tiêu trí của khách hàng như tư cách tham gia vay vốn, năng lực của khách hàng; tình hình khả năng tài chính, mục đích vay vốn của khách hàng để trường phòng kinh doanh đưa ra ý kiến và giám dốc công ty sẽ thẩm định, xem xét và phê duyệt.
2. Mẫu báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn:
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn như sau:
NGÂN HÀNG ……
Chi nhánh: ………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……Ngày……tháng…….năm 20…..
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH VÀ ĐỀ NGHỊ DUYỆT CHO KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Dùng cho hộ gia đình cá nhân, tổ hợp tác thực hiện thế chấp cầm cố bảo lãnh)
I- Thông tin cơ bản, tư cách và năng lực của khách hàng:
– Họ và tên khách hàng:……… Sinh năm…….
– Tên thường gọi:……..
– Số CMT:……… Ngày cấp:….. Nơi cấp:…….
– Nơi cư trú: Thôn (ấp)……… Xã (phường)…….
Huyện (thị xã)…….. Tỉnh (thành phố)……….
– Nghề nghiệp……
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng ruộng đất, mặt nước (số……… , ngày cấp………nơi cấp:…… Thời hạn hiệu lực còn lại…….. )
–
– Giấy phép kinh doanh (hộ kinh doanh), số…….. , ngày cấp……..
nơi cấp:………. , thời gian hiệu lực còn lại…….. )
– Khách hàng có đủ năng lực thực hiện thành công phương án: Có Không
– Quan hệ tín dụng của khách hàng:……..
Nợ quá hạn trên 6 tháng, nợ khó đòi đối với Ngân hàng: Có Không
– Địa điểm sản xuất kinh doanh:……..
Khách hàng có đủ tư cách và năng lực vay vốn: Có Không
II- Tình hình khả năng tài chính của khách hàng:
1- Tình hình sản xuất kinh doanh:
Tổng thu:……… Tổng chi:…….
Chênh lệch thu chi (tổng thu – tổng chi):…..
2- Tình hình tài sản:……
3- Tình hình công nợ:
– Nợ phải trả…….. đồng
Trong đó: + Dư nợ vay của NH……. đồng, Quá hạn:………. đồng
+ Dư nợ của các TCTD:………… đồng, Quá hạn:…………. đồng
+ Dư nợ của các đối tượng khác………. đồng, Quá hạn:…… đồng
– Nợ phải thu:……….. đồng
Trong đó: + Nợ khó thu………… đồng
4- Nhận xét:…….
Khách hàng có khả năng tài chính: Có Không
III- Mục đích vay vốn:
1- Mục đích sử dụng tiền vay: ……
Mục đích vay vốn có hợp pháp: Có Không
IV- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh:
1- Thẩm định tính khả thi về mặt kỹ thuật của dự án, phương án SXKD.
a. Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào và sự bảo đảm các yếu tố kỹ thuật của dự án, phương án SXKD
……….
b. Khả năng tiêu thụ sản phẩm:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm hiện tại và tương lai loại sản phẩm dự án, phương án SX ra.
………….
Dự án, phương án có tính khả thi về mặt kỹ thuật: Có Không
2- Thẩm định về mặt tài chính của dự án, phương án SXKD.
– Đối với những phương án có số tiền vay nhỏ thì sử dụng những chỉ tiêu sau:
+ Tổng thu……….. đồng……. Tổng chi: …….. đồng
Thu nhập thuần:…… đồng (tổng thu – tổng chi).
– Đối với những dự án có số tiền vay lớn hơn thì sử dụng những chỉ tiêu sau để đánh giá:
+ NPV:…….. IRR……… Tỷ lệ thu nhập/chi phí……
Nhận xét:……
Dự án, phương án có tính khả thi về mặt tài chính: Có Không
3- Tổng nhu cầu vốn:…… đồng, trong đó:…….
Trong đó vốn tự có: ……… đồng, chiếm…….. % trong tổng vốn đầu tư.
4- Vốn đề nghị vay NH…….. đồng, lãi suất…….. thời hạn vay:…..
5- Tiến độ phát tiền vay: + Tháng/năm…… số tiền………
+ Tháng/năm số tiền…….
+ Tháng/năm số tiền……..
6- Kế hoạch trả nợ (phân kỳ hạn nợ)…….
V- Thẩm định về môi trường:
1- Dự án, phương án có ảnh hưởng đến môi trường: Có Không………
2- Biện pháp xử lý môi trường:…..
Điều kiện môi trường của dự án, phương án có đảm bảo: Có Không ..
VI- Tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:
1- Tên TSTC:……. Gái trị TSTC……
2- Hồ sơ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu TSTC (có đầy đủ và hợp pháp không):…………
Điều kiện đảm bảo nợ vay có bảo đảm: Có Không
VII- Kết luận và kiến nghị của CBTD
1- Sau khi thẩm định tôi không đồng ý cho vay, vì lý do:…….
2- Tôi đồng ý cho vay, đề nghị Gám đốc xét duyệt:
– Số tiền cho vay:…….
– Lãi suất cho vay:…….
– Thời hạn cho vay:……. hạn trả nợ cuối cùng…….
– Phương thức cho vay:…..
– Tiến độ phát tiền vay: + Tháng/năm……. số tiền……
+ Tháng/năm số tiền…….
+ Tháng/năm số tiền……
Phân kỳ trả nợ:……..
3- Kiến nghị khác:…….
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
VIII- Ý kiến trưởng phòng kinh doanh:
1- Sau khi nghiên cứu lại hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định của CBTD tôi không đồng ý cho vay vì:
…..
2- Tôi chấp thuận ý kiến thẩm định của CBTD, đề nghị Gám đốc xét duyệt:
– Số tiền cho vay:……
– Lãi suất cho vay:……
– Thời hạn cho vay:…….. hạn trả nợ cuối cùng…….
– Phương thức cho vay:…..
– Tiến độ phát tiền vay: + Tháng/năm……… số tiền…….
+ Tháng/năm số tiền…….
+ Tháng/năm số tiền…….
Phân kỳ trả nợ:…..
3- Kiến nghị khác:….
……., ngày……tháng…….năm……..
Trưởng phòng kinh doanh
(Ký, ghi rõ họ tên)
IX- Quyết định của Giám đốc
1- Không chấp thuận cho vay vì:……
2- Duyệt cho vay:…..
– Số tiền cho vay:….
– Lãi suất cho vay:………
– Thời hạn cho vay: ……hạn trả nợ cuối cùng …..
– Phân kỳ trả nợ:…….
– Phương thức giải ngân:…..
– Tiến độ phát tiền vay: + Tháng/năm số tiền……
+ Tháng/năm số tiền……
+ Tháng/năm số tiền……
Phân kỳ trả nợ:…
3- Kiến nghị khác:….
……., ngày….tháng…..năm…..
Giám đốc NHNN & PTNT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn:
Nội dung báo cáo thẩm định và phê duyệt cho khách hàng vay vốn gồm:
– Thông tin cơ bản, tư cách và năng lực của khách hàng
– Tình hình khả năng tài chính của khách hàng
– Mục đích vay vốn
– Dự án, phương án sản xuất kinh doanh
– Thẩm định về môi trường
– Tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
– Kết luận và kiến nghị của CBTD
– Ý kiến trưởng phòng kinh doanh
– Quyết định của Giám đốc
4. Một số quy định pháp luật liên quan:
Điều kiện để ngân hàng cho vay vốn cá nhân như sau:
Về vay vốn cá nhân tín chấp
Tín chấp là hình thức vay vốn mà thay vì thế chấp tài sản cố định có giá, khách hàng phải thế chấp uy tín tín dụng của mình cho ngân hàng. Vì thế, việc đánh giá uy tín tín dụng của khách hàng để làm căn cứ cho vay là điều vô cùng quan trọng. Mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện vay tín chấp riêng mà khách hàng cần đáp ứng đủ, giúp ngân hàng kiểm soát được khoản vay và hạn chế tối đa các rủi ro mất vốn có thể xảy ra. Bạn cũng có thể tham khảo một số điều kiện để vay tín chấp cơ bản mà nhiều ngân hàng áp dụng, để xem xét tỷ lệ hồ sơ vay của mình được chấp thuận và quyết định gửi đề nghị vay vốn.
Cá nhân phải có thu nhập ổn định
Không có tài sản thế chấp để đảm bảo, nguồn thu nhập ổn định là cơ sở để đảm bảo khả năng thanh toán nợ gốc và lãi định kỳ của khách hàng. Ngân hàng cho phép khách hàng chứng minh có thu nhập ổn định qua nhiều hình thức khác nhau tương ứng với những sản phẩm vay tín chấp riêng biệt. Tùy thuộc vào tình hình tài chính và đặc điểm cá nhân của mình, khách hàng có thể lựa chọn hình thức chứng minh thu nhập phù hợp nhất.
Điều kiện vay tiền ngân hàng về mức thu nhập ròng bình quân là 3 triệu đồng/tháng, chứng minh qua bảng lương, xác nhận lương nếu bạn nhận lương bằng tiền mặt hoặc sao kê lương qua ngân hàng nếu bạn nhận lương bằng chuyển khoản trong ít nhất 3 tháng gần nhất, tính tới thời điểm bạn đăng ký vay vốn. Hạn mức cho vay được xem xét dựa trên mức thu nhập ròng bình quân này, gấp khoảng 10 đến 24 lần thu nhập. Khách hàng có thu nhập ròng bình quân càng cao thì hạn mức cho vay càng cao và lãi suất cho vay càng thấp.
Cá nhân vay vốn không có nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ bị nghi ngờ về khả năng trả nợ và khả năng thu hồi vốn, được tính từ nhóm nợ thứ 2 trở đi. Khi khách hàng nộp hồ sơ vay vốn, ngân hàng sẽ kiểm tra lịch sử tín dụng của khách hàng. Từng rơi vào nợ xấu khiến uy tín tín dụng của khách hàng không cao, các nguy cơ liên quan đến việc thanh toán rất dễ xảy ra, dẫn đến hồ sơ vay sẽ bị từ chối ngay lập tức. Do đó, để đáp ứng điều kiện vay vốn ngân hàng mà bạn đề nghị, bạn cần đảm bảo không có nợ xấu.
Lịch sử tín dụng được CIC theo dõi, ghi chép và có giá trị lưu trữ tối đa 2 năm. Vì thế, trong khoảng thời gian 2 năm này, bạn từng rơi vào nhóm nợ xấu nhưng muốn vay vốn tín chấp ngân hàng thì cần xem xét lại nhu cầu. Hết 2 năm, nợ xấu bị xóa thì bạn mới có thể đáp ứng đủ điều kiện vay vốn bằng hình thức tín chấp một cách dễ dàng và thuận lợi hơn.
Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Đây là điều kiện để được ngân hàng cho vay vốn cá nhân nói chung. Bạn phải là công dân Việt Nam, cần thuộc độ tuổi lao động, từ 18 đến 55 đối với nữ hoặc 60 đối với nam, để đảm bảo khả năng chi trả nợ gốc và lãi định kỳ. Một số ngân hàng vẫn chấp nhận cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đủ điều kiện vay tín chấp ngân hàng, nhưng khách hàng cần cung cấp giấy tờ xác minh như thẻ căn cước, thẻ cư trú, hộ chiếu.
Điều kiện để ngân hàng cho vay vốn cá nhân thế chấp
Vay thế chấp là một hình thức vay vốn truyền thống và phổ biến trên thị trường. So với hình thức vay tín chấp, vay thế chấp có ưu điểm là khoản vay có tính an toàn và minh bạch hơn, hạn mức vay cao, phù hợp cho những mục đích tài chính trung và dài hạn. Đây cũng là sản phẩm vay vốn phù hợp cho cả đối tượng khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Tương tự hình thức vay tín chấp, để có thể vay thế chấp, khách hàng cũng cần đảm bảo là công dân Việt Nam hoặc người nước cư trú hợp pháp tại Việt Nam, có lịch sử tín dụng tốt. Bên cạnh đó, điều kiện vay ngân hàng thế chấp cũng đi kèm một số yêu cầu riêng.
Như vậy, đối với việc vay vốn của cá nhân với ngân hàng thì ngân hàng phải trực tiếp xem xét xem cá nhân là người có mức thu nhập ổn định, trước đó chưa từng có những khoản vay nợ xấu nào bởi lẽ nếu cá nhân không có tài sản thế chấp thì sẽ lấy bảng lương thu nhập hàng tháng ra để làm căn cứ và phải là người không bị nghi ngờ về khả năng trả nợ.