Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Hình sự

Trách nhiệm khi giả mạo, lập khống hồ sơ vay vốn ngân hàng

  • 17/03/202317/03/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/03/2023
    Luật Hình sự
    0

    Hiện nay, các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vốn, với các điều kiện vay dễ dàng hơn cho khách hàng. Tuy nhiên, nhiều khách hàng đã giả mạo hồ sơ vay vốn tại ngân hàng, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vậy đối với việc giả mạo hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ bị xử phạt thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các hình thức cơ bản của vay vốn tại ngân hàng:
      • 2 2. Các điều kiện cần có để có thể thực hiện vay vốn tại ngân hàng:
      • 3 3. Làm giả hồ sơ để vay vốn ngân hàng bị xử lý thế nào?
      • 4 4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hành vi giả mạo hồ sơ vay vốn:

      1. Các hình thức cơ bản của vay vốn tại ngân hàng:

      Thứ nhất, vay vốn tín chấp

      Đây là hình thức vay vốn tại ngân hàng mà không cần phải có tài sản đảm bảo.  Khách hàng có nhu cầu chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện vay thì có thực hiện vay vốn. Các sản phẩm vay của hình thức này bao gồm: vay tín chấp theo giấy đăng kí xe, vay tính chấp theo bảo hiểm, vay tính chấp theo thu nhập…

      Hồ sơ vay tính chấp này sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

      + Giấy đề nghị vay vốn theo form của ngân hàng

      + Căn cước công dân/chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc KT3

      + Các loại giấy tờ chứng minh như Bảng xác nhận lương, bản sao kê lương, hợp đồng lao động, hợp đồng bảo hiểm….Tùy thuộc vào nhu cầu vay tính chấp mà khách hàng cần cung cấp các loại giấy tờ phù hợp.

      Thứ hai, vay vốn thế chấp

      Nhắc đến thế chấp thì chắc hẳn ai cũng hiểu đó là hình thức vay bắt buộc phải có tài sản đảm bảo. Các khoản vay phù hợp với hình thức này co thể kể đến như vay mua nhà, mua xe, du học, hay vay để kinh doanh…Tùy thuộc vào mục đích vay thì sẽ bắt buộc có các loại giấy tờ phù hợp.

      Các loại giấy tờ cần có:

      + Giấy đề nghị vay vốn của ngân hàng

      Xem thêm: Mẫu đơn tố cáo, trình báo lừa đảo chiếm đoạt tài sản mới nhất 2022

      + Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu

      + Giấy đăng kí kết hôn/Giấy xác nhận độc thân

      + Giấy chứng minh mục đích vay vốn của mình

      + Giấy chứng minh tài sản được đăng kí quyền sở hữu chính chủ. Tùy vào loại tài sản mà đưa ra giấy tờ chứng minh phù hợp nhất.

      + Các loại chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm, trái phiếu…

      + Giấy đảm bảo, chứng nhận về bảo hiểm của tài sản đưa ra đảm bảo (trong trường hợp có thì cần được đưa ra).

      Như vậy để có thể vay vốn tại ngân hàng, cá nhân, tổ chức có nhu cầu cần phải cung cấp các loại giấy tờ trên trong hợp đồng vay vốn. Mục đích của việc này là nhằm đảm bảo các thông tin mà khách hàng đưa ra là chính xác, là căn cứ để ngân hàng xem xét khả năng chi trả của bạn.

      2. Các điều kiện cần có để có thể thực hiện vay vốn tại ngân hàng:

      Để có thể vay vốn được tại ngân hàng, cá nhân, tổ chức có nhu cầu bắt buộc phải đáp ứng một số điều kiện bắt buộc. Nhìn chung tất cả ngân hàng khi cho vay sẽ yêu cầu một số điều kiện như sau:

      Xem thêm: Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

      + Cá nhân vay vốn là người có quốc tịch Việt Nam và có đầy đủ các trách nhiệm pháp lý liên quan.

      + Cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 60 tuổi.

      + Có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

      + Hồ sơ có đầy đủ các loại theo yêu cầu của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng hỗ trợ.

      + Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh cần thu thập theo quy định, yêu cầu của ngân hàng.

      + Hồ sơ chứng minh về chủ sở hữu nguồn tài sản thế chấp đối với trường hợp vay vốn theo hình thức có tài sản đảm bảo.

      3. Làm giả hồ sơ để vay vốn ngân hàng bị xử lý thế nào?

      Căn cứ theo quy định của pháp luật, đối với hành vi làm giả hồ sơ vay vốn tại ngân hàng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Khoản 1, Điều 174 Bộ luật hình sự 2015 quy định như sau:

      “Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

      Xem thêm: Cấu thành tội phạm, mức phạt tù đối với tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

      1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

      a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

      b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

      Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Có tính chất chuyên nghiệp;

      Xem thêm: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định Điều 174 Bộ luật hình sự 2015

      c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

      d) Tái phạm nguy hiểm;

      đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

      e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      g) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

      Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      b) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

      Xem thêm: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015

      c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

      Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

      a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

      b) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

      c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

      Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

      Theo đó, đối với người nào có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản có giá trị từ dưới 02 hoặc từ 02 triệu đồng đến 50 triệu đồng nhưng thuộc các trường hợp sau đây thì sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 đến 03 năm. Trường hợp tài sản chiếm đoạt có giá trị lớn hơn sẽ bị xử lý theo quy định nêu trên.

      Ngoài ra, trường hợp đủ yếu tố cấu thành tội phạm, người vi phạm còn có thể bị xử lý về Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức, theo quy định tại Điều 341 Bộ luật hình sự.

      Xem thêm: Cho mượn sổ đỏ để vay vốn ngân hàng

      “1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

      2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

      a) Có tổ chức;

      b) Phạm tội 02 lần trở lên;

      c) Làm từ 02 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

      d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

      đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

      e) Tái phạm nguy hiểm.

      Xem thêm: Công ty mẹ bảo lãnh cho công ty con vay vốn ngân hàng

      3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

      a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;

      b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

      c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

      4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.”

      4. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hành vi giả mạo hồ sơ vay vốn:

      Đối với cá nhân, tổ chức có hành vi lừa để chiếm đoạt tài sản sẽ bị khởi tố điều về hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản và tùy theo mức độ nguy hiểm và giá trị tài sản mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của nhà nước. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết là Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định.

      Chính vì vậy để không phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật, mỗi cá nhân, tổ chức phải làm việc theo đúng quy định của pháp luật. Tránh trường hợp làm giả hồ sơ vay vốn ngân hàng bắt nguồn từ bất kì lý do gì mà dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng hơn.

        Xem thêm: Xử lý hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản? Tố cáo hành vi lừa đảo?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Làm giả giấy tờ

        Lừa đảo chiếm đoạt tài sản

        Vay vốn ngân hàng


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Hồ sơ vay vốn của cá nhân, doanh nghiệp bao gồm những gì?

        Điều kiện vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp hiện nay? Hồ sơ vay vốn của cá nhân và doanh nghiệp hiện nay? Trình tự, thủ tục vay vốn đối với cá nhân và doanh nghiệp?

        Giả danh công an, giả danh quân đội sẽ bị xử lý như thế nào?

        Những đối tượng giả danh công an, quân đội với mục đích gì? Giả danh lực lượng công an, quân đội bị xử lý như thế nào?

        Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả?

        Cách nhận biết sổ hộ khẩu giả? Mức phạt làm sổ hộ khẩu giả? Thẩm quyền xử phạt hành vi làm sổ hộ khẩu giả?

        Bảo hiểm khoản vay là gì? Có bắt buộc mua khi vay không?

        Bảo hiểm khoản vay là gì? Có bắt buộc mua bảo hiểm khi vay không? Vay tiền ngân hàng bị ép mua bảo hiểm thì xử lý như thế nào?

        Xử lý hành vi làm giả giấy sảy thai, phá thai để hưởng BHXH

        Chế độ thai sản trong trường hợp sảy thai? Thuật ngữ tiếng Anh? Các hành vi vi phạm đã thực hiện? Xử phạt vi phạm hành chính? Xử lý hình sự?

        Mẫu đơn tố giác tội lừa đảo chiếm đoạt xe máy và cách nộp đơn

        Mẫu đơn tố giác tội lừa đảo chiếm đoạt xe máy là gì? Mẫu đơn tố giác tội lừa đảo chiếm đoạt xe máy? Hướng dẫn làm đơn tố giác tội lừa đảo chiếm đoạt xe máy? Thông tin pháp lý liên quan về tố cáo?

        Mẫu đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản chi tiết nhất

        Đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản là gì? Khi nào soạn thảo đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản? Mẫu đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo đơn tố giác làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản chi tiết nhất? Cấu thành tội phạm của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

        Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản chi tiết nhất

        Đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản là gì? Mục đích của đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản? Mẫu đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản 2021? Hướng dẫn viết đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản? Hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tài sản bị xử phạt như thế nào? Tiếp nhận đơn tố giác hành vi làm giả giấy tờ lừa đảo tải sản?

        Lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì? Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

        Lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì? Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản là gì? Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 của Bộ luật Hình sự 2015?

        Hồ sơ và thủ tục đăng ký thế chấp sổ đỏ vay vốn ngân hàng

        Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký thế chấp sổ đỏ vay vốn ngân hàng? Khi nào được thế chấp sổ đỏ vay vốn ngân hàng? Các biện pháp xử lý tài sản thế chấp?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ