Bài viết dưới đây là Mẫu báo cáo kết quả đánh giá phân loại Đảng viên mới nhất giúp các bạn nắm được quy trình đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm cũng như các nội dung cần triển khai đánh giá, kiểm điểm, tự phê bình và phê bình để hoàn thành tốt nhất bản đánh giá, phân loại đảng viên cuối năm.
Mục lục bài viết
1. Báo cáo kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên là gì?
Mẫu báo cáo kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên là mẫu được sử dụng trong công tác đánh giá, tổng hợp chất lượng Đảng viên của chi bộ, mẫu báo cáo này được sử dụng phổ biến tại các đơn vị như bệnh viện, ủy ban nhân dân, trường học, …. thì có thể xét thấy Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và được đề nghị khen thưởng.
2. Những nội dung chính trong báo cáo kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên:
Về cơ bản, báo cáo kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên cần có các nội dung sau:
– Tên đảng bộ bộ phận ghi rõ nơi lập báo cáo kết quả đánh giá, phân loại Đảng viên.
– Ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm viết báo cáo kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên
– Tiêu đề của loại báo cáo là: báo cáo kết quả đánh giá, phân loại Đảng viên
– Kính gửi người nhận báo cáo
– Tổng số Đảng viên có sinh hoạt đảng chính thức và đồng chí ở thời điểm đánh giá là bao nhiêu?
– Số đoàn viên được đánh giá chất lượng gồm bao nhiêu đồng chí, cụ thể:
+ Đã đánh giá bao nhiêu đồng chí – kèm theo danh sách chưa đánh giá (có lý do và không có lý do bao nhiêu đồng chí)
– Có bao nhiêu đoàn viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đề nghị khen thưởng? – một danh sách được bao gồm. Cụ thể:
Bao nhiêu đồng chí được tuyên dương, bao nhiêu đồng chí được khen thưởng – kèm theo bảng thành tích
– Có bao nhiêu đồng chí là Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ? – có một danh sách đính kèm
Đối với những Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ, cần xác định cụ thể có bao nhiêu đồng chí bị kỷ luật giáo dục và bao nhiêu đồng chí bị cách chức, khai trừ, yêu cầu ra khỏi đảng.
– Ký, ghi rõ họ tên thư ký – người thay mặt chi bộ ký
– Đính kèm danh sách chi tiết họ và tên, phân loại Đảng viên?, đề nghị xử lý Đảng viên?
3. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá phân loại Đảng viên mới nhất:
3.1. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá phân loại Đảng viên mới nhất – mẫu 1:
ĐẢNG BỘ…… Chi bộ…… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM …, ngày……tháng……năm 20….. |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá chất lượng chi bộ và Đảng viên năm…
Kính gửi: Đảng uỷ………
Ngày……….tháng…….năm 20…..…
Chi bộ:……đã tổ chức hội nghị đánh giá chất lượng chi bộ và Đảng viên năm……., Chi bộ báo cáo kết quả như sau:
I. Về đánh giá chất lượng chi bộ
1. Tổng số điểm chi bộ đạt được: ……………….điểm
2. Xếp loại chi bộ:……….
II. Về đánh giá chất lượng Đảng viên
1. Tổng số Đảng viên của chi bộ:……….đ/c
2. Số Đảng viên thuộc diện phải đánh giá:………..đ/c.
Trong đó:
– Đã đánh giá ………đ/c
– Chưa đánh giá ………đ/c.
Trong đó:
+ Có lý do…………đ/c
+ Không có lý do…………đ/c
* Kết quả:
– Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ……….đ/c.
– Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ: …………..đ/c.
– Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ:……….đ/c.
– Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ:….đ/c.
T/M CHI BỘ
BÍ THƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
DANH SÁCH XẾP LOẠI Đảng viên NĂM……….
TT | Họ và tên | Kết quả xếp loại | Đề nghị xử lý | ||||||
Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ | Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ | Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ | Trong đó có vi phạm khuyết điểm | Định thời gian sửa chữa | Hình thức kỷ luật | Xoá tên | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 | 10 | 11 |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
4 | |||||||||
5 | |||||||||
6 | |||||||||
7 | |||||||||
8 | |||||||||
9 | |||||||||
10 | |||||||||
11 | |||||||||
12 | |||||||||
13 | |||||||||
14 | |||||||||
15 | |||||||||
16 | |||||||||
17 | |||||||||
18 | |||||||||
19 | |||||||||
20 |
Chú thích: Đánh dấu X vào cột tương ứng
– Cột 3: Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ – Cột 4: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. – Cột 5: Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ. – Cột 6: Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ. – Cột 9: Ghi mốc thời gian do Đảng viên cam kết và được chi bộ nhất trí. – Cột 10: Ghi theo các hình thức kỷ luật do chi bộ đề nghị (nếu có): Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ. | ….………., ngày.……..tháng ……..năm 20….. T/M CHI BỘ BÍ THƯ (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3.2. Mẫu báo cáo kết quả đánh giá phân loại Đảng viên mới nhất – mẫu 2:
ĐẢNG BỘ… CHI BỘ:… | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ….ngày…. tháng ….năm 20. |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá, phân loại Đảng viên
Kính gửi: ……
Chi bộ báo cáo kết quả đánh giá, phân loại Đảng viên năm 20….
1. Tổng số Đảng viên sinh hoạt đảng chính thức, thuộc đảng số của chi bộ tại thời điểm đánh giá:……đ/c
2. Số Đảng viên thuộc diện đánh giá chất lượng ……đ/c. Trong đó:
Đã đánh giá: ……đ/c (có danh sách kèm theo).
Số chưa đánh giá:.….đ/c. Trong đó:
+ Có lý do …… ..đ/c
+ Không có lý do:..…đ/c.
3. Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đề nghị biểu dương, khen thưởng:…… đ/c (có danh sách kèm theo). Trong đó:
– Biểu dương:……đ/c.
– Đề nghị khen thưởng: ………đ/c (có bản thành tích kèm theo).
4. Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ:…… đ/c (có danh sách kèm theo).
5. Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ:….… đ/c (có danh sách kèm theo).
6. Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ:…… đ/c (có danh sách kèm theo).
– Có hình thức kỷ luật để giáo dục:…….đ/c (có hồ sơ xét kỷ luật kèm theo).
– Hình thức xin ra khỏi đảng, xóa tên, khai trừ (nếu có):…….đ/c.
T/M CHI BỘ |
DANH SÁCH
XẾP LOẠI Đảng viên NĂM 20…..
TT | Họ và tên | Kết quả xếp loại | Đề nghị xử lý | ||||||
Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ | Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ | Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ | Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ | Trong đó có vi phạm khuyết điểm | Định thời gian sửa chữa | Hình thức kỷ luật | Xoá tên | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 | 10 | 11 |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
4 | |||||||||
5 | |||||||||
6 | |||||||||
7 | |||||||||
8 | |||||||||
9 | |||||||||
10 | |||||||||
11 | |||||||||
12 | |||||||||
13 | |||||||||
14 | |||||||||
15 | |||||||||
16 | |||||||||
17 |
Chú thích: Đánh dấu X vào cột tương ứng
– Cột 3: Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ – Cột 4: Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. – Cột 5: Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ. – Cột 6: Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ. – Cột 9: Ghi mốc thời gian do Đảng viên cam kết và được chi bộ nhất trí. – Cột 10: Ghi theo các hình thức kỷ luật do chi bộ đề nghị (nếu có): Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ. | ….…. ngày.……..tháng ……..năm 20….. T/M CHI BỘ BÍ THƯ |
3. Cách soạn thảo báo cáo kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên:
Đánh giá, phân loại chất lượng Đảng viên trong mẫu báo cáo Việc đánh giá, phân loại chất lượng Đảng viên được áp dụng đối với tất cả Đảng viên trong toàn Đảng bộ, kể cả đối với Đảng viên thuộc trường hợp bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy, việc đánh giá vẫn được thực hiện. giá cả, đánh giá chất lượng. Công cụ
Đối chiếu với các khung trong tiêu chí đánh giá
– Về chính trị tư tưởng; tác phong nề nếp, nề nếp;đạo đức, đạo đức sống, phẩm chất
+ Tư tưởng chính trị: Trung thành, theo tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng. Ngoài ra, người vận động cần tuyên truyền những người xung quanh và nhân dân chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước. Không liên tục học tập, tham gia các hoạt động chính
+ Đạo đức, phẩm chất, phẩm chất, lối sống: Làm theo tư tưởng, phong cách, tư tưởng Hồ Chí Minh, qua đó giữ im lặng và phát huy sự nêu gương của Đảng viên. Luôn lắng nghe, tiếp thu để hoàn thiện bản thân, đấu tranh với các tệ nạn, hành vi tiêu cực, xây dựng địa phương, đơn vị, ngành đoàn kết vững mạnh.
+ Ý thức tổ chức kỷ luật: Cần chấp hành và thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương như chế độ sinh hoạt, đóng cửa,… đi đôi với giữ mối quan hệ mật thiết. với chi ủy, đảng bộ nơi thường trú và tạm trú – luôn là Đảng viên nêu gương
+ Bên lề tác phong làm việc: Sáng tạo, năng động trong việc chủ động đi đầu thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, sẵn sàng hợp tác và hỗ trợ đồng nghiệp.
+ Tích cực, kiên quyết đấu tranh phòng, chống những tư tưởng, quan điểm, hành vi có biểu hiện suy thoái về đạo đức, chính trị, lối sống.
– Về thực hiện nhiệm vụ được giao và trách nhiệm của Đảng viên
+ Chấp hành quy định về nhiệm vụ được giao và trách nhiệm của Đảng viên
+ Mỗi Đảng viên đồng thời là công chức cần được làm rõ về chất lượng, khối lượng, hiệu quả, thời gian hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ. Cùng với đó, Đảng viên cần có thái độ cũng như tinh thần trách nhiệm của bản thân.
+ Nêu kết quả đánh giá công tác tín nhiệm định kỳ, kết quả đánh giá, xếp loại tại đơn vị, cơ quan, tổ chức.
– Về việc thực hiện cam kết rèn luyện, phấn đấu, tu dưỡng hàng năm
– Kết quả kiểm tra
– Kết quả trong công tác khắc phục những tồn tại, hạn chế đã nêu của nhiệm kỳ trước.
So sánh với tiêu chuẩn khung về chất lượng
– Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Luôn là Đảng viên tiêu biểu về phẩm chất đạo đức, năng lực, lối sống, đổi mới và sáng tạo, có thành tích xuất sắc trong công tác để các Đảng viên khác noi theo, học tập.
+ So sánh với kết quả, tiêu chí được giao khi thực hiện nhiệm vụ chính trị với các mức từ “xuất sắc”, “khá” trở lên
+ Đối với Đảng viên đồng thời là cán bộ, công chức, viên chức cần được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”
Số “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số Đảng viên được xếp loại “hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” ở mỗi tổ chức Đảng.
– Hoàn thành tốt nhiệm vụ
+ So sánh với kết quả, tiêu chí được giao khi thực hiện nhiệm vụ chính trị với các mức từ “khá”, “trung bình” trở lên
+ Đối với Đảng viên đồng thời là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
– Hoàn thành nhiệm vụ
+ So sánh với các tiêu chí cơ bản cần đánh giá với mức độ từ “trung bình” trở lên
+ Đối với Đảng viên đồng thời là công chức, viên chức phải xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên
– Không hoàn thành nhiệm vụ
+ Không đạt là “hoàn thành nhiệm vụ”
Hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
Chỉ hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao trong năm
Đối với Đảng viên kiêm nhiệm là cán bộ, công chức, viên chức nên xếp vào loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm
Có biểu hiện suy thoái về đạo đức, tư tưởng, lối sống được cơ quan có thẩm quyền kết luận giám định
Về trách nhiệm và quyền hạn
– Mỗi Đảng viên chịu trách nhiệm về việc đánh giá, xếp loại chất lượng
– Cấp ủy cơ sở, chi bộ cơ sở tổ chức, chủ trì thực hiện, xem xét, quyết định mức độ phân loại chất lượng Đảng viên.