Mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư mới nhất được viết như thế nào và nội dung gồm những gì là câu hỏi được sự quan tâm của rất nhiều bạn đọc. Bài viết dưới đây là Mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư mới nhất chuẩn nhất. Cùng tham khảo nhé.
Mục lục bài viết
1. Báo cáo giám sát đánh giá đầu tư là gì?
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư là tài liệu được soạn thảo để tập trung trình bày các nội dung nghiên cứu tổng quát về sự cần thiết, dự kiến kế hoạch, tính khả thi, tính hiệu quả, dự trù nguồn vốn của một công trình đầu tư cụ thể. Từ báo cáo đầu tư và đề xuất chủ trương đầu tư này, các cấp có thẩm quyền sẽ đưa ra quyết định chủ trương đầu tư.
2. Mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư mới nhất:
2.1. Mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư theo quý:
Mẫu A.III.1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ QÚY…
(Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 1, khoản 2, Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Tổ chức kinh tế có nhiều dự án thì mỗi dự án báo cáo 1 biểu riêng. Thời hạn báo cáo: trước ngày 10 tháng đầu của quý sau quý báo cáo. Báo cáo chỉ thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư)
TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ | Nơi nhận: | Cơ quan đăng ký đầu tư; Cơ quan thống kê tại địa phương. | ||
Phần A: Thông tin chung về dự án đầu tư | ||||
Tên dự án / Tên Hợp đồng BCC | ||||
Mã số dự án/ Số GCNĐT | Ngày cấp: | |||
Cơ quan cấp GCNĐKĐT: | ||||
Địa điểm dự án: | ||||
Tổng vốn đầu tư đăng ký | ||||
Tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án: | ||||
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế | Ngày cấp lần đầu: | |||
Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh | ||||
Địa chỉ: | ||||
Số điện thoại: | Email: | |||
Phần B: Tình hình thực hiện dự án đầu tư | ||||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số liệu thực hiện Quý báo cáo | Số liệu cộng dồn từ đầu năm đến cuối Quý báo cáo | Số liệu cộng dồn từ khi được cấp GCNĐKĐT đến cuối Quý báo cáo |
I. Vốn đầu tư thực hiện (I = 1 + 2 + 3) | USD | |||
1. Vốn góp (liệt kê theo từng nhà đầu tư) | USD | |||
1.1. Nhà đầu tư Việt Nam | ||||
Tên nhà đầu tư thứ nhất | USD | |||
Mã số thuế nhà đầu tư thứ nhất | ||||
Chia ra: | X | |||
– Bằng tiền | USD | |||
– Máy móc, thiết bị | USD | |||
– Tài sản khác | USD | |||
Tên nhà đầu tư tiếp theo | USD | |||
Mã số thuế nhà đầu tư tiếp theo | ||||
……………. | USD | |||
1.2. Nhà đầu tư nước ngoài | USD | |||
Tên nhà đầu tư thứ nhất | USD | |||
Mã số thuế/số Quyết định thành lập/số hộ chiếu của nhà đầu tư thứ nhất | ||||
Chia ra: | X | |||
– Bằng tiền | USD | |||
– Máy móc, thiết bị | USD | |||
– Tài sản khác | USD | |||
Tên nhà đầu tư tiếp theo | ||||
Mã số thuế/số Quyết định thành lập/số hộ chiếu của nhà đầu tư tiếp theo | ||||
……………….. | ||||
2. Vốn vay | USD | |||
Vay trong nước | USD | |||
Vay từ công ty mẹ ở nước ngoài | USD | |||
Vay nước ngoài khác | USD | |||
3. Lợi nhuận tái đầu tư | USD | |||
II. Doanh thu thuần | USD | X | ||
III. Giá trị hàng xuất khẩu | USD | |||
IV. Giá trị hàng nhập khẩu | USD | |||
V. Số lao động hiện có đến thời điểm báo | Người | |||
1. Lao động Việt Nam | Người | X | ||
2. Lao động nước ngoài | Người | |||
VI. Thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước | USD | |||
VII. Diện tích đất, mặt nước đã sử dụng (nếu có) | m2 | |||
Phần C: Cập nhật khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (nếu có) | ||||
(Nêu cụ thể khó khăn, vướng mắc, kiến nghị và hướng giải quyết) | ||||
Ghi chú: | ||||
– Vốn vay = tổng vay trong kỳ trừ số trả nợ trong kỳ (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) | ||||
– Đối với các dự án của nhà đầu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư bằng Việt Nam đồng thì đơn vị báo cáo là “Triệu VNĐ” | ||||
– Không báo cáo vào các ô đánh dấu “X” |
……, ngày … tháng … năm ... | ||
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án (người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu nếu có) |
2.2. Mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư theo năm:
Mẫu A.III.2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM…
(Quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư và khoản 1, khoản 3, Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP)
(Tổ chức kinh tế có nhiều dự án thì mỗi dự án báo cáo 1 biểu riêng. Thời hạn báo cáo: trước ngày 31 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Báo cáo chỉ thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư)
TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ | Nơi nhận: | Cơ quan đăng ký đầu tư; Cơ quan thống kê tại địa phương. |
Phần A: Thông tin chung về dự án đầu tư | |||||
Tên dự án / Tên Hợp đồng BCC | |||||
Mã số dự án/ Số GCNĐT | Ngày cấp: | ||||
Cơ quan cấp GCNĐKĐT: | |||||
Địa điểm dự án: | |||||
Tổng vốn đầu tư đăng ký | |||||
Tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án: | |||||
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế | Ngày cấp lần đầu: | ||||
Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh | |||||
Địa chỉ: | |||||
Số điện thoại: | Email: | ||||
Phần B: Tình hình thực hiện dự án đầu tư | |||||
Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số liệu thực hiện năm báo cáo | Số liệu cộng dồn từ khi được cấp phép đến cuối năm báo cáo | ||
I. Vốn đầu tư thực hiện (I = 1 + 2 + 3) | USD | ||||
1. Vốn góp (liệt kê theo từng nhà đầu tư) | USD | ||||
1.1. Nhà đầu tư Việt Nam | |||||
Tên nhà đầu tư thứ nhất | USD | ||||
Mã số thuế nhà đầu tư thứ nhất | |||||
Chia ra: | |||||
– Bằng tiền | USD | ||||
– Máy móc, thiết bị | USD | ||||
– Tài sản khác | USD | ||||
Tên nhà đầu tư tiếp theo | USD | ||||
Mã số thuế nhà đầu tư tiếp theo | |||||
……………. | USD | ||||
1.2. Nhà đầu tư nước ngoài | USD | ||||
Tên nhà đầu tư thứ nhất | USD | ||||
Mã số thuế/số Quyết định thành lập/số hộ chiếu của nhà đầu tư thứ nhất | |||||
Chia ra: | |||||
– Bằng tiền | USD | ||||
– Máy móc, thiết bị | USD | ||||
– Tài sản khác | USD | ||||
Tên nhà đầu tư tiếp theo | |||||
Mã số thuế/số Quyết định thành lập/số hộ chiếu của nhà đầu tư tiếp theo | |||||
……………….. | |||||
2. Vốn vay | USD | ||||
Vay trong nước | USD | ||||
Vay từ công ty mẹ ở nước ngoài | USD | ||||
Vay nước ngoài khác | USD | ||||
3. Lợi nhuận tái đầu tư | USD | ||||
II. Doanh thu thuần | USD | X | |||
III. Giá trị hàng xuất khẩu | USD | ||||
IV. Giá trị hàng nhập khẩu | USD | ||||
V. Số lao động hiện có đến thời điểm báo | người | ||||
1. Lao động Việt Nam, | người | ||||
2. Lao động nước ngoài | người | ||||
VI. Thu nhập bình quân của người lao động 1 tháng | Triệu VNĐ | ||||
VII. Thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước | USD | ||||
VIII. Lợi nhuận sau thuế | USD | ||||
IX. Chi phí đầu tư, nghiên cứu và phát triển | USD | ||||
X. Chi phí đầu tư xử lý và bảo vệ môi trường | USD | ||||
XI. Nguồn gốc công nghệ sử dụng (quốc gia xuất sứ của máy móc, thiết bị chính được sử dụng) . | |||||
Phần C: Cập nhật khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án (nếu có) | |||||
(Nêu cụ thể khó khăn, vướng mắc, kiến nghị và hướng giải quyết) | |||||
Ghi chú: | |||||
– Vốn vay = tổng vay trong kỳ trừ số trả nợ trong kỳ (bao gồm cả vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) | |||||
– Đối với các dự án của nhà đầu tư trong nước, dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư bằng Việt Nam đồng thì đơn vị báo cáo là “Triệu VNĐ” | |||||
– Không báo cáo vào các ô đánh dấu “X” |
……, ngày … tháng … năm ..
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án (người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu nếu có) |
3. Cách viết báo cáo giám sát đánh giá đầu tư:
3.1. Xác định hình thức, bố cục của mẫu:
Mẫu báo cáo giám định tư pháp cũng sẽ có hình thức và bố cục cục bộ giống như mẫu báo cáo tiêu chuẩn và cơ bản theo mẫu tài liệu báo cáo. Bao gồm:
– Phần mở đầu của báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư.
– Nội dung của văn bản báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư.
– Phần kết luận của báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư.
Với 03 phần như vậy, mẫu báo cáo sẽ thể hiện được từng khía cạnh về nội dung chi tiết để làm rõ nội dung trong từng phần đối với từng loại báo cáo đánh giá giám sát đầu tư.
Xác định cấu hình và bố cục cục bộ mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
Xác định cấu hình và bố cục cục bộ mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
3.2. Viết nội dung theo từng phần:
a.Viết phần đầu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
Phần đầu tiên chứa các yếu tố cơ bản sau:
– Tên cơ quan viết báo cáo: in đậm, góc trên bên trái của văn bản báo cáo.
– Số báo cáo: ghi ngay dưới tên đơn vị báo cáo: Mẫu số: …/BCGSĐT.
– Quốc hiệu, tiêu ngữ, nơi và thời gian viết báo cáo: ghi vào góc trên bên phải của văn bản. Ghi theo quy định chung của văn bản hành chính nói chung.
– Tên báo cáo: bạn cần biết mình được biết báo cáo giám sát đầu tư nào? Theo mẫu bao nhiêu để có tên báo cáo chuẩn nhất.
Ví dụ:
BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ TỔNG THỂ
(6 tháng/năm)
– Lời chào trang trọng: Kính gửi “đơn vị/cơ quan/người có thẩm quyền duyệt báo cáo”.
b. Viết nội dung của mẫu
Về phần nội dung, người viết báo cáo cần trình bày rõ những vấn đề sau:
Ghi nội dung mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
Ghi nội dung mẫu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư
– Tên dự án đầu tư, thông tin đơn vị tiếp nhận đầu tư, thông tin chung của dự án.
– Nội dung đánh giá của người giám sát đánh giá dự án:
+ Tình hình hồ sơ HD, văn bản pháp luật có liên quan.
+ Thực trạng quản lý về quy hoạch, thực hiện hạch toán vốn đầu tư, thực hiện chương trình đầu tư, tình hình quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước…
Tất cả những đánh giá này cần nêu rõ thông tin về thực trạng, nêu rõ kết quả đạt được, nêu ưu điểm, khuyết điểm, nêu nguyên nhân cùng với nhiệm vụ của các đơn vị tham gia. chính thức…
– Các đề xuất cho dự án và các kiến nghị cụ thể.
Trong phần nội dung này, người viết báo cáo có thể nêu bật những chủ đề nổi bật cho những thay đổi mới về chính sách, cơ chế và quản trị.
c. Phần cuối của báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư
Nội dung phần lồng ghép các thông báo báo cáo, thể hiện chữ ký, họ tên của thủ trưởng cơ quan báo cáo.
Đồng thời, chữ ký phải có dấu xác nhận của cơ quan lập báo cáo, là yếu tố cơ bản để xác thực nội dung báo cáo trong văn bản báo cáo.