Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xin mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây về mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính (phụ lục 18) ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính:
        • 1.1 1.1. Bảng phân lớp đối tượng bản đồ địa chính:
        • 1.2 1.2. Bảng các kiểu, loại nhà (sử dụng trong trường kiểu Nhà trong bảng thuộc tính của đối tượng kiểu Nhà):
        • 1.3 1.3. Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm:
      • 2 2. Bảng phân loại đối tượng ghi chú:
      • 3 3. Bảng phân loại đối tượng điểm:
      • 4 4. Bản đồ địa chính là gì?
      • 5 5. Mục đích của bản đồ địa chính:

      1. Mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính:

      1.1. Bảng phân lớp đối tượng bản đồ địa chính:

      Phân nhóm chính

      Lớp đối tượng

      Đối tượng

      Mã địa hình

      Mã

      Lớp (level)

      Dữ liệu thuộc tính

      Quan hệ giữa các đối tượng

      Địa hình

      Yếu tố địa hình

      Đường bình độ cơ bản

      301

      DH1

      1

      Độ cao

      Đường bình độ cái

      302

      DH2

      1

      Độ cao

      Đường bình độ nửa khoảng cao đều

      303

      DH3

      1

      Độ cao

      Ghi chú độ cao

      181

      DH4

      3

      Độ cao

      Ghi chú bình độ

      306

      DH5

      3

      Tỷ sâu, tỷ cao

      308

      DH6

      5

      Điểm khống chế trắc địa K

      Điểm Nhà nước KN

      Điểm thiên văn

      112

      KN1

      6

      Tên, độ cao

      Điểm toạ độ Quốc gia

      113

      KN2

      6

      Số hiệu điểm, độ cao

      Điểm độ cao Quốc gia

      114

      KN3

      6

      Độ cao

      Điểm khống chế do vẽ KT

      Điểm độ cao kỹ thuật

      114-5

      KT1

      7

      Độ cao

      Điểm toạ độ địa chính

      KT2

      8

      Số hiệu điểm, độ cao

      Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo

      115

      KT3

      8

      Ghi chú số hiệu điểm, độ cao

      114-6

      KT4

      9

      Thửa đất T

      Ranh giới thửa đất TD

      Đường ranh giới thửa đất

      TD1

      10

      Độ rộng bờ thửa

      Điểm nhãn thửa (tâm thửa)

      TD2

      11

      Toạ độ nhãn thửa

      Nằm trong đường bao thửa

      Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng

      TD3

      12

      Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa

      Ghi chú về thửa đất

      TD4

      13

      Ghi chú về thửa đất

      Loại đất hiện trạng

      TD5

      2

      Loại đất hiện trạng

      Nằm trong đường bao thửa

      Diện tích thửa đất

      TD6

      4

      Diện tích thửa đất hiện trạng

      Nằm trong đường bao thửa

      Loại đất pháp lý

      TD7

      29

      Loại đất theo giấy tờ pháp lý

      Nằm trong đường bao thửa

      Thông tin lịch sử

      TD8

      49

      Loại đất trước chỉnh lý

      Nằm trong đường bao thửa

      Nhà, khối nhà N

      Ranh giới thửa đất TD

      Tường nhà

      NH1

      14

      Điểm nhãn nhà

      NH2

      15

      Vật liệu, số tầng, toạ độ nhãn, kiẻu nhà (*1)

      Nằm trong đường bao nhà

      Ký hiệu tường chung, riêng, nhờ tường

      NH3

      16

      Ghi chú về nhà

      NH4

      16

      Các đối tượng điểm quan trọng Q

      Đối tượng điểm có tính kinh tế (*2)

      516

      QA1

      17

      Đối tượng điểm có tính văn hoá (*2)

      514

      QA2

      18

      Đối tượng điểm có tính xã hội (*2)

      513

      QA3

      19

      Giao thông G

      Đường sắt GSĐường ô tô, phố GB

      Đường ray

      401

      GS1

      20

      Độ rộng đường

      Chỉ giới đường

      GS2

      21

      Là ranh giới thửa

      Phần trải mặt, lòng đường, chỗ thay đổi chất liệu rải mặt

      415

      GB1

      22

      Chỉ giới đường

      GB2

      23

      Là ranh giới thửa

      Chỉ giới đường nằm trong thửa

      GB3

      24

      Không là ranh giới thửa

      Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét)

      423

      GB4

      25

      Nối với lề đường

      Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng

      429

      GB5

      26

      Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường

      Cầu

      435

      GB6

      27

      Nối với lề đường

      Tên đường, tên phố, tính chất đường

      456

      GB7

      28

      Thuỷ hệ T

      Đường nước TV

      Đường mép nước

      211

      TV1

      30

      Cố định hoặc không cố định

      Đường bờ

      203

      TV2

      31

      Là ranh giới thửa

      Kênh, mương, rãnh thoát nước

      239

      TV3

      32

      Là ranh giới thửa

      Đường giới hạn các đối tượng thuỷ văn nằm trong thửa

      TV4

      33

      Không tham gia vào toạ thửa

      Suối, kênh, mương nửa tỷ lệ (1 nét)

      201

      TV5

      34

      Độ rộng

      Nối với đường bờ, kênh, mương

      Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng, hướng dòng chảy

      218

      TV6

      35

      Cống, đập

      243

      TV7

      36

      Nằm nang qua kênh mương

      Đê TD

      Đường mặt đê

      244

      TD1

      37

      Đường giới hạn chân đê

      TD2

      38

      Là ranh giới thửa

      Địa giớiD

      Ghi chú thuỷ hệ TGBiên giới Quốc gia DQ

      Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương

      245

      TG1

      39

      Biên giới Quốc gia xác định

      601

      DQ1

      40

      Biên giới Quốc gia chưa xác định

      602

      DQ2

      40

      Mốc biên giới quốc gia, số hiệu mốc

      603

      DQ3

      41

      Tên mốc

      Liên quan đến đường B.G

      Địa giới tính DT

      Địa giới tỉnh xác định

      604

      DT1

      42

      Có thể lấy từ ĐG Quôc gia

      Địa giới tỉnh chưa xác định

      605

      DT2

      42

      Có thể lấy từ ĐG Quôc gia

      Mốc địa giới tỉnh, số hiệu

      606

      DT4

      43

      Tên mốc

      Liên quan với đường ĐG tỉnh

      Địa giới huyện DH

      Địa giới huyện xác định

      607

      DH1

      44

      Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh

      Địa giới huyện chưa xác định

      608

      DH2

      44

      Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh

      Mốc địa giới huyện, số hiệu

      609

      DH3

      45

      Tên mốc

      Liên quan với đường địa giới huyện

      Địa giới xã DX

      Ghi chú địa danh DG

      Địa giới xã xác định

      610

      DX1

      46

      Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện.

      Địa giới xã chưa xác định

      611

      DX2

      46

      Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện.

      Mốc địa giới xã, số hiệu

      612

      DX3

      47

      Tên mốc

      Liên quan với đường ĐG xã

      Tên địa danh, cụm dân cư

      549

      DG1

      48

      Quy hoạch Q

      Chỉ giới đường quy hoạch, hành lang giao thông

      QH1

      50

      Mốc giới quy hoạch

      QH2

      51

      Sơ đồphân vùngV

      Phân vùng địa danh

      VQ1

      52

      Phân vùng chất lượng

      VQ2

      53

      Phân mảnh bản đồ

      VQ3

      54

      Hệ toạ độ, tỷ lệ, số hiệu mảnh

      Cơ sở hạ tầng(Tuỳ chọn)C

      Mạng lưới điện

      CS1

      55

      Mạng thoát nước thải

      CS2

      56

      Mạng viễn thông, liên lạc

      CS3

      57

      Mạng cung cấp nước

      CS4

      58

      Ranh giới hành lang lưới điện

      CS5

      59

      Trình bày khung

      Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh

      101

      63

      Khung trong, lưới km

      105

      63

      Khung ngoài

      107

      63

      Bảng chắp

      109

      63

      Ghi chú ngoài khung

      63

      Xem thêm:  Biên tập bản đồ địa chính

      1.2. Bảng các kiểu, loại nhà (sử dụng trong trường kiểu Nhà trong bảng thuộc tính của đối tượng kiểu Nhà):

      Đối tượng

      Phân loại

      Tên kiểu nhà

      Mã kiểu nhà

      Nhà, khối nhà N

      Nhà tư NH1

      Nhà tư

      NH11

      Nhà có tính kinh tế NH2

      Chợ

      NH11

      Ngân hàng

      NH22

      Nhà công cộng NH3

      Trường học

      NH31

      Bệnh viện

      NH32

      Nhà xã hội NH4

      Nhà UBND

      NH41

      Doanh trại bộ đội

      NH42

      1.3. Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm:

      Mỗi một điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) Trong MicroStation:

      ĐỐI TƯỢNG

      TÊN

      TÊN KÝ HIỆU

      Điểm kinh tế QA1

      Ống khói nhà máy

      QA1NM

      Trạm biến thế

      QA1BT

      Chợ, doanh nghiệp kinh doanh

      QA1PN

      Các đối tượng khác

      QA1KH

      Điểm văn hoáQA2

      Đền, miếu

      QA2DM

      Tháp cổ

      QA2TC

      Tượng đài

      QA2TD

      Bia mộ, mộ cổ

      QA2MC

      Các đối tượng khác

      QA2KH

      Điểm xã hội QA3

      Nghĩa địa

      QA3ND

      Trạm xá, bệnh viện

      QA3TX

      Trường học

      QA3TH

      Các đối tượng khác

      QA3KH

      2. Bảng phân loại đối tượng ghi chú:

      Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) Trong MicroStation

      ĐỐI TƯỢNG

      TÊN

      TÊN KÝ HIỆU

      Ghi chú tường

      Tường chung là ranh giới thửa

      NH3

      Tường riêng, ranh giới là mép tường

      NH3R

      Ghi chú cầu, cống

      Cầu hai nét

      GB6

      Cầu nửa theo tỷ lệ

      GB7

      Cầu phi tỷ lệ

      GB8

      Cống theo tỷ lệ

      TV7

      Cống phi tỷ lệ

      TV8

      3. Bảng phân loại đối tượng điểm:

      Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) Trong MicroStation

      Xem thêm:  Phân biệt trích lục địa chính và trích đo địa chính thửa đất

      ĐỐI TƯỢNG

      TÊN

      TÊN KÝ HIỆU

      Điểm khống chế đo đạc

      Điểm thiên văn

      KN1

      Điểm tọa độ Quốc gia

      KN2

      Điểm độ cao Quốc gia

      KN3

      Điểm độ cao kỹ thuật

      KT1

      Điểm địa chính

      KT2

      Điểm khống chế đo vẽ

      KT3

      Điểm chi tiết, điểm giao lưới tọa độ

      KT5

      Điểm kinh tếQA1

      Ống khói nhà máy

      QA1NM

      Trạm biến thế

      QA1BT

      Cột điện

      QA1CD

      Các đối tượng khác

      QA1KH

      Điểm văn hoáQA2

      Tháp cổ

      QA2TC

      Đình, chùa, miếu

      QA2DM

      Nhà thờ

      QA2NT

      Tượng đài, bia kỷ niệm

      QA2TD

      Lăng tẩm, nhà mồ

      QA2MC

      Chòi cao, tháp cao

      QA2TC

      Điểm xã hội QA3

      Nghĩa địa

      QA3ND

      Trạm xá, bệnh viện

      QA3TX

      Trường học

      QA3TH

      Các đối tượng khác

      QA3KH

      Điểm địa giới, ranh giới

      Mốc biên giới quốc gia

      DQ3

      Mốc địa giới cấp tỉnh

      DT3

      Mốc địa giới cấp huyện

      DH3

      Mốc địa giới cấp xã

      DX3

      4. Bản đồ địa chính là gì?

      Bản đồ địa chính là một loại bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện các thông tin về vị trí, diện tích, ranh giới, pháp lý và mục đích sử dụng của các thửa đất hoặc vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai như hệ thống thủy văn, giao thông, kinh tế – văn hóa – xã hội. Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

      Xem thêm:  Hỏi về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính

      5. Mục đích của bản đồ địa chính:

      Bản đồ địa chính có những mục đích chính sau đây:

      – Thể hiện các thửa đất và yếu tố địa lý liên quan: Bản đồ địa chính được tạo ra để hiển thị các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, như đường giao thông, sông, hồ, rừng, đồng cỏ, và các công trình xây dựng khác. Điều này giúp người sử dụng có cái nhìn tổng quan về địa hình và cấu trúc địa lý của một khu vực cụ thể.

      – Hỗ trợ quản lý đất đai: Bản đồ địa chính được sử dụng để quản lý và kiểm soát việc sử dụng đất đai. Nó cung cấp thông tin về diện tích, vị trí và mục đích sử dụng của các thửa đất, giúp cho việc lập kế hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất đai trở nên dễ dàng hơn.

      – Hỗ trợ quy hoạch đô thị và phát triển hạ tầng: Bản đồ địa chính là công cụ quan trọng trong quy hoạch đô thị và phát triển hạ tầng. Nó giúp xác định vị trí và kích thước của các khu vực đô thị, các tuyến đường, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, và các công trình công cộng khác. Thông tin từ bản đồ địa chính giúp các nhà quy hoạch và nhà phát triển hạ tầng có cái nhìn tổng quan về cấu trúc đô thị và phát triển khu vực.

      – Hỗ trợ công tác xây dựng và quản lý công trình: Bản đồ địa chính cung cấp thông tin chi tiết về vị trí, kích thước và hình dạng của các công trình xây dựng. Điều này giúp cho việc lập kế hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý công trình trở nên hiệu quả hơn.

      – Thống kê và kiểm kê diện tích đất đai: Bản đồ địa chính được sử dụng để thống kê và kiểm kê diện tích đất đai từng khu vực và trong cả nước. Thông tin này quan trọng trong việc đánh giá tình hình sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất đai.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính thuộc chủ đề Bản đồ địa chính, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bản đồ địa chính là gì? Các loại và cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính?

      Tranh chấp đất đai ngày càng diễn ra phổ biến và dưới nhiều hình thức phức tạp trên thực tế. Chính vì vậy, việc sử dụng những dữ liệu đất đai từ phía cơ quan nhà nước quản lý là rất quan trọng để làm cơ sở giải quyết những tranh chấp này. Trong đó có hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính. Có bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính thì sử dụng theo bản đồ nào?

      ảnh chủ đề

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính? Giá trị pháp lý của giấy trích lục thửa đất? Quy định trình tự thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính của thửa đất mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính, tỷ lệ bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Biên tập bản đồ địa chính

      Biên tập bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      Khái quát chung về bản đồ địa chính? Quy định về chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên bản đồ địa chính chính xác nhất

      Ký hiệu trên bản đồ địa chính là gì? Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính? Các ký hiệu trong bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải thích ký hiệu, các ký tự viết tắt trên bản đồ địa chính 2023

      Giải thích ký hiệu trên bản đồ địa chính về mỗi ký hiệu, kích thước, lực nét, ranh giới nhà vẽ,...được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT như sau:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bản đồ địa chính là gì? Các loại và cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính?

      Tranh chấp đất đai ngày càng diễn ra phổ biến và dưới nhiều hình thức phức tạp trên thực tế. Chính vì vậy, việc sử dụng những dữ liệu đất đai từ phía cơ quan nhà nước quản lý là rất quan trọng để làm cơ sở giải quyết những tranh chấp này. Trong đó có hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính. Có bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính thì sử dụng theo bản đồ nào?

      ảnh chủ đề

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính? Giá trị pháp lý của giấy trích lục thửa đất? Quy định trình tự thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính của thửa đất mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính, tỷ lệ bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Biên tập bản đồ địa chính

      Biên tập bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      Khái quát chung về bản đồ địa chính? Quy định về chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên bản đồ địa chính chính xác nhất

      Ký hiệu trên bản đồ địa chính là gì? Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính? Các ký hiệu trong bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải thích ký hiệu, các ký tự viết tắt trên bản đồ địa chính 2023

      Giải thích ký hiệu trên bản đồ địa chính về mỗi ký hiệu, kích thước, lực nét, ranh giới nhà vẽ,...được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT như sau:

      Xem thêm

      Tags:

      Bản đồ địa chính


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Bản đồ địa chính là gì? Các loại và cách xem thửa đất trên bản đồ địa chính?

      Tranh chấp đất đai ngày càng diễn ra phổ biến và dưới nhiều hình thức phức tạp trên thực tế. Chính vì vậy, việc sử dụng những dữ liệu đất đai từ phía cơ quan nhà nước quản lý là rất quan trọng để làm cơ sở giải quyết những tranh chấp này. Trong đó có hồ sơ địa chính và bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chính là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những cá nhân có đủ điều kiện theo quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và có giá trị trong cả nước. Vậy kỹ sư quản lý đất đai có được cấp chứng chỉ đo đạc, bản đồ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

      Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ mẫu biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính

      Thủ tục xác nhận vị trí đất theo bản đồ địa chính. Xây nhà theo bản đồ địa chính. Có bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính thì sử dụng theo bản đồ nào?

      ảnh chủ đề

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính?

      Trích lục thửa đất làm gì? Thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính? Giá trị pháp lý của giấy trích lục thửa đất? Quy định trình tự thủ tục xin trích lục bản đồ địa chính của thửa đất mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính

      Cơ sở toán học thành lập bản đồ địa chính, tỷ lệ bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Biên tập bản đồ địa chính

      Biên tập bản đồ địa chính được quy định cụ thể tại Điều 16 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT như sau.

      ảnh chủ đề

      Lập, chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính theo Luật đất đai

      Khái quát chung về bản đồ địa chính? Quy định về chỉnh lý và bổ sung bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải mã ý nghĩa các ký hiệu trên bản đồ địa chính chính xác nhất

      Ký hiệu trên bản đồ địa chính là gì? Quy định về ký hiệu bản đồ địa chính? Các ký hiệu trong bản đồ địa chính?

      ảnh chủ đề

      Giải thích ký hiệu, các ký tự viết tắt trên bản đồ địa chính 2023

      Giải thích ký hiệu trên bản đồ địa chính về mỗi ký hiệu, kích thước, lực nét, ranh giới nhà vẽ,...được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2013/TT-BTNMT như sau:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ