Xin mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây về mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính (phụ lục 18) ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính.
Mục lục bài viết
1. Mẫu bảng phân lớp, phân loại đối tượng bản đồ địa chính:
1.1. Bảng phân lớp đối tượng bản đồ địa chính:
Phân nhóm chính | Lớp đối tượng | Đối tượng | Mã địa hình | Mã | Lớp (level) | Dữ liệu thuộc tính | Quan hệ giữa các đối tượng |
Địa hình | Yếu tố địa hình | Đường bình độ cơ bản | 301 | DH1 | 1 | Độ cao | |
Đường bình độ cái | 302 | DH2 | 1 | Độ cao | |||
Đường bình độ nửa khoảng cao đều | 303 | DH3 | 1 | Độ cao | |||
Ghi chú độ cao | 181 | DH4 | 3 | Độ cao | |||
Ghi chú bình độ | 306 | DH5 | 3 | ||||
Tỷ sâu, tỷ cao | 308 | DH6 | 5 | ||||
Điểm khống chế trắc địa K | Điểm Nhà nước KN | Điểm thiên văn | 112 | KN1 | 6 | Tên, độ cao | |
Điểm toạ độ Quốc gia | 113 | KN2 | 6 | Số hiệu điểm, độ cao | |||
Điểm độ cao Quốc gia | 114 | KN3 | 6 | Độ cao | |||
Điểm khống chế do vẽ KT | Điểm độ cao kỹ thuật | 114-5 | KT1 | 7 | Độ cao | ||
Điểm toạ độ địa chính | KT2 | 8 | Số hiệu điểm, độ cao | ||||
Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo | 115 | KT3 | 8 | ||||
Ghi chú số hiệu điểm, độ cao | 114-6 | KT4 | 9 | ||||
Thửa đất T | Ranh giới thửa đất TD | Đường ranh giới thửa đất | TD1 | 10 | Độ rộng bờ thửa | ||
Điểm nhãn thửa (tâm thửa) | TD2 | 11 | Toạ độ nhãn thửa | Nằm trong đường bao thửa | |||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng | TD3 | 12 | Bắt điểm đầu hoặc cuối của cạnh thửa, song song với cạnh thửa | ||||
Ghi chú về thửa đất | TD4 | 13 | Ghi chú về thửa đất | ||||
Loại đất hiện trạng | TD5 | 2 | Loại đất hiện trạng | Nằm trong đường bao thửa | |||
Diện tích thửa đất | TD6 | 4 | Diện tích thửa đất hiện trạng | Nằm trong đường bao thửa | |||
Loại đất pháp lý | TD7 | 29 | Loại đất theo giấy tờ pháp lý | Nằm trong đường bao thửa | |||
Thông tin lịch sử | TD8 | 49 | Loại đất trước chỉnh lý | Nằm trong đường bao thửa | |||
Nhà, khối nhà N | Ranh giới thửa đất TD | Tường nhà | NH1 | 14 | |||
Điểm nhãn nhà | NH2 | 15 | Vật liệu, số tầng, toạ độ nhãn, kiẻu nhà (*1) | Nằm trong đường bao nhà | |||
Ký hiệu tường chung, riêng, nhờ tường | NH3 | 16 | |||||
Ghi chú về nhà | NH4 | 16 | |||||
Các đối tượng điểm quan trọng Q | Đối tượng điểm có tính kinh tế (*2) | 516 | QA1 | 17 | |||
Đối tượng điểm có tính văn hoá (*2) | 514 | QA2 | 18 | ||||
Đối tượng điểm có tính xã hội (*2) | 513 | QA3 | 19 | ||||
Giao thông G | Đường sắt GSĐường ô tô, phố GB | Đường ray | 401 | GS1 | 20 | Độ rộng đường | |
Chỉ giới đường | GS2 | 21 | Là ranh giới thửa | ||||
Phần trải mặt, lòng đường, chỗ thay đổi chất liệu rải mặt | 415 | GB1 | 22 | ||||
Chỉ giới đường | GB2 | 23 | Là ranh giới thửa | ||||
Chỉ giới đường nằm trong thửa | GB3 | 24 | Không là ranh giới thửa | ||||
Đường theo nửa tỷ lệ (1 nét) | 423 | GB4 | 25 | Nối với lề đường | |||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng | 429 | GB5 | 26 | Bắt điểm đầu hoặc cuối của lề đường, song song với lề đường | |||
Cầu | 435 | GB6 | 27 | Nối với lề đường | |||
Tên đường, tên phố, tính chất đường | 456 | GB7 | 28 | ||||
Thuỷ hệ T | Đường nước TV | Đường mép nước | 211 | TV1 | 30 | Cố định hoặc không cố định | |
Đường bờ | 203 | TV2 | 31 | Là ranh giới thửa | |||
Kênh, mương, rãnh thoát nước | 239 | TV3 | 32 | Là ranh giới thửa | |||
Đường giới hạn các đối tượng thuỷ văn nằm trong thửa | TV4 | 33 | Không tham gia vào toạ thửa | ||||
Suối, kênh, mương nửa tỷ lệ (1 nét) | 201 | TV5 | 34 | Độ rộng | Nối với đường bờ, kênh, mương | ||
Ký hiệu vị trí nơi có độ rộng hoặc độ rộng thay đổi, ghi chú độ rộng, hướng dòng chảy | 218 | TV6 | 35 | ||||
Cống, đập | 243 | TV7 | 36 | Nằm nang qua kênh mương | |||
Đê TD | Đường mặt đê | 244 | TD1 | 37 | |||
Đường giới hạn chân đê | TD2 | 38 | Là ranh giới thửa | ||||
Địa giớiD | Ghi chú thuỷ hệ TGBiên giới Quốc gia DQ | Tên sông, hồ, ao, suối, kênh, mương | 245 | TG1 | 39 | ||
Biên giới Quốc gia xác định | 601 | DQ1 | 40 | ||||
Biên giới Quốc gia chưa xác định | 602 | DQ2 | 40 | ||||
Mốc biên giới quốc gia, số hiệu mốc | 603 | DQ3 | 41 | Tên mốc | Liên quan đến đường B.G | ||
Địa giới tính DT | Địa giới tỉnh xác định | 604 | DT1 | 42 | Có thể lấy từ ĐG Quôc gia | ||
Địa giới tỉnh chưa xác định | 605 | DT2 | 42 | Có thể lấy từ ĐG Quôc gia | |||
Mốc địa giới tỉnh, số hiệu | 606 | DT4 | 43 | Tên mốc | Liên quan với đường ĐG tỉnh | ||
Địa giới huyện DH | Địa giới huyện xác định | 607 | DH1 | 44 | Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh | ||
Địa giới huyện chưa xác định | 608 | DH2 | 44 | Có thể lấy từ ĐGQG, tỉnh | |||
Mốc địa giới huyện, số hiệu | 609 | DH3 | 45 | Tên mốc | Liên quan với đường địa giới huyện | ||
Địa giới xã DX Ghi chú địa danh DG | Địa giới xã xác định | 610 | DX1 | 46 | Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. | ||
Địa giới xã chưa xác định | 611 | DX2 | 46 | Có thể lấy từ đường địa giới QG, tỉnh, huyện. | |||
Mốc địa giới xã, số hiệu | 612 | DX3 | 47 | Tên mốc | Liên quan với đường ĐG xã | ||
Tên địa danh, cụm dân cư | 549 | DG1 | 48 | ||||
Quy hoạch Q | Chỉ giới đường quy hoạch, hành lang giao thông | QH1 | 50 | ||||
Mốc giới quy hoạch | QH2 | 51 | |||||
Sơ đồphân vùngV | Phân vùng địa danh | VQ1 | 52 | ||||
Phân vùng chất lượng | VQ2 | 53 | |||||
Phân mảnh bản đồ | VQ3 | 54 | Hệ toạ độ, tỷ lệ, số hiệu mảnh | ||||
Cơ sở hạ tầng(Tuỳ chọn)C | Mạng lưới điện | CS1 | 55 | ||||
Mạng thoát nước thải | CS2 | 56 | |||||
Mạng viễn thông, liên lạc | CS3 | 57 | |||||
Mạng cung cấp nước | CS4 | 58 | |||||
Ranh giới hành lang lưới điện | CS5 | 59 | |||||
Trình bày khung | Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh | 101 | 63 | ||||
Khung trong, lưới km | 105 | 63 | |||||
Khung ngoài | 107 | 63 | |||||
Bảng chắp | 109 | 63 | |||||
Ghi chú ngoài khung | 63 |
1.2. Bảng các kiểu, loại nhà (sử dụng trong trường kiểu Nhà trong bảng thuộc tính của đối tượng kiểu Nhà):
Đối tượng | Phân loại | Tên kiểu nhà | Mã kiểu nhà |
Nhà, khối nhà N | Nhà tư NH1 | Nhà tư | NH11 |
Nhà có tính kinh tế NH2 | Chợ | NH11 | |
Ngân hàng | NH22 | ||
Nhà công cộng NH3 | Trường học | NH31 | |
Bệnh viện | NH32 | ||
Nhà xã hội NH4 | Nhà UBND | NH41 | |
Doanh trại bộ đội | NH42 |
1.3. Bảng phân loại kiểu đối tượng điểm:
Mỗi một điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) Trong MicroStation:
ĐỐI TƯỢNG | TÊN | TÊN KÝ HIỆU |
Điểm kinh tế QA1 | Ống khói nhà máy | QA1NM |
Trạm biến thế | QA1BT | |
Chợ, doanh nghiệp kinh doanh | QA1PN | |
Các đối tượng khác | QA1KH | |
Điểm văn hoáQA2 | Đền, miếu | QA2DM |
Tháp cổ | QA2TC | |
Tượng đài | QA2TD | |
Bia mộ, mộ cổ | QA2MC | |
Các đối tượng khác | QA2KH | |
Điểm xã hội QA3 | Nghĩa địa | QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện | QA3TX | |
Trường học | QA3TH | |
Các đối tượng khác | QA3KH |
2. Bảng phân loại đối tượng ghi chú:
Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) Trong MicroStation
ĐỐI TƯỢNG | TÊN | TÊN KÝ HIỆU |
Ghi chú tường | Tường chung là ranh giới thửa | NH3 |
Tường riêng, ranh giới là mép tường | NH3R | |
Ghi chú cầu, cống | Cầu hai nét | GB6 |
Cầu nửa theo tỷ lệ | GB7 | |
Cầu phi tỷ lệ | GB8 | |
Cống theo tỷ lệ | TV7 | |
Cống phi tỷ lệ | TV8 |
3. Bảng phân loại đối tượng điểm:
Một đối tượng điểm tương ứng với một ký hiệu (cell) Trong MicroStation
ĐỐI TƯỢNG | TÊN | TÊN KÝ HIỆU |
Điểm khống chế đo đạc | Điểm thiên văn | KN1 |
Điểm tọa độ Quốc gia | KN2 | |
Điểm độ cao Quốc gia | KN3 | |
Điểm độ cao kỹ thuật | KT1 | |
Điểm địa chính | KT2 | |
Điểm khống chế đo vẽ | KT3 | |
Điểm chi tiết, điểm giao lưới tọa độ | KT5 | |
Điểm kinh tếQA1 | Ống khói nhà máy | QA1NM |
Trạm biến thế | QA1BT | |
Cột điện | QA1CD | |
Các đối tượng khác | QA1KH | |
Điểm văn hoáQA2 | Tháp cổ | QA2TC |
Đình, chùa, miếu | QA2DM | |
Nhà thờ | QA2NT | |
Tượng đài, bia kỷ niệm | QA2TD | |
Lăng tẩm, nhà mồ | QA2MC | |
Chòi cao, tháp cao | QA2TC | |
Điểm xã hội QA3 | Nghĩa địa | QA3ND |
Trạm xá, bệnh viện | QA3TX | |
Trường học | QA3TH | |
Các đối tượng khác | QA3KH | |
Điểm địa giới, ranh giới | Mốc biên giới quốc gia | DQ3 |
Mốc địa giới cấp tỉnh | DT3 | |
Mốc địa giới cấp huyện | DH3 | |
Mốc địa giới cấp xã | DX3 |
4. Bản đồ địa chính là gì?
Bản đồ địa chính là một loại bản đồ chuyên ngành đất đai trên đó thể hiện các thông tin về vị trí, diện tích, ranh giới, pháp lý và mục đích sử dụng của các thửa đất hoặc vùng đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất đai như hệ thống thủy văn, giao thông, kinh tế – văn hóa – xã hội. Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã, phường, thị trấn và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
5. Mục đích của bản đồ địa chính:
Bản đồ địa chính có những mục đích chính sau đây:
– Thể hiện các thửa đất và yếu tố địa lý liên quan: Bản đồ địa chính được tạo ra để hiển thị các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, như đường giao thông, sông, hồ, rừng, đồng cỏ, và các công trình xây dựng khác. Điều này giúp người sử dụng có cái nhìn tổng quan về địa hình và cấu trúc địa lý của một khu vực cụ thể.
– Hỗ trợ quản lý đất đai: Bản đồ địa chính được sử dụng để quản lý và kiểm soát việc sử dụng đất đai. Nó cung cấp thông tin về diện tích, vị trí và mục đích sử dụng của các thửa đất, giúp cho việc lập kế hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất đai trở nên dễ dàng hơn.
– Hỗ trợ quy hoạch đô thị và phát triển hạ tầng: Bản đồ địa chính là công cụ quan trọng trong quy hoạch đô thị và phát triển hạ tầng. Nó giúp xác định vị trí và kích thước của các khu vực đô thị, các tuyến đường, hệ thống cấp nước, hệ thống điện, và các công trình công cộng khác. Thông tin từ bản đồ địa chính giúp các nhà quy hoạch và nhà phát triển hạ tầng có cái nhìn tổng quan về cấu trúc đô thị và phát triển khu vực.
– Hỗ trợ công tác xây dựng và quản lý công trình: Bản đồ địa chính cung cấp thông tin chi tiết về vị trí, kích thước và hình dạng của các công trình xây dựng. Điều này giúp cho việc lập kế hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý công trình trở nên hiệu quả hơn.
– Thống kê và kiểm kê diện tích đất đai: Bản đồ địa chính được sử dụng để thống kê và kiểm kê diện tích đất đai từng khu vực và trong cả nước. Thông tin này quan trọng trong việc đánh giá tình hình sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất đai.