Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?

  • 14/02/202314/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    14/02/2023
    Luật Đất đai
    0

    Hiện nay, thực hiện mua bán, chuyển nhượng phải đáp ứng rất nhiều điều kiện. Vậy mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện để tiến hành mua bán, sang tên sổ đỏ, sổ hồng: 
      • 2 2. Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?
      • 3 3. Làm thế nào khi bị mất sổ đỏ, sổ hồng? 
      • 4 4. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận: 

      1. Điều kiện để tiến hành mua bán, sang tên sổ đỏ, sổ hồng: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai năm 2013, được hướng dẫn tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, để tiến hành mua bán đất đai và sang tên quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

      Một là, đất đai phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

      Hai là, đất đảm bảo không xảy ra tranh chấp tại thời điểm mua bán, chuyển nhượng.

      Ba là, quyền sử dụng đất không mang ra để đảm bảo kê biên thi hành án.

      Bốn là, đất đang còn thời hạn sử dụng đất đối với trường đất áp dụng có thời hạn.

      Do đó, để đáp ứng một thửa đất có thể thực hiện mua bán phải đảm bảo đủ bốn điều kiện như trên. Ngoài ra, người sử dụng đất thực hiện việc chuyển nhượng đất còn tuân thủ các điều kiện khác theo quy định tại điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013. 

      2. Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?

      Như phần 1 đã phân tích, điều kiện để tiến hành mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tức là Sổ đỏ, Sổ hồng).

      Do đó, nếu như đất đai bị mất Sổ đỏ, Sổ hồng thì không đủ điều kiện mua bán và không thể thực hiện giao dịch mua bán, sang tên quyền sử dụng đất được.

      3. Làm thế nào khi bị mất sổ đỏ, sổ hồng? 

      Khi bị mất sổ đỏ, sổ hồng, người sử dụng đất phải thực hiện trình tự cấp lại sổ đỏ, sổ hồng bị mất như sau:

      Bước 1: Trình báo về việc bị mất sổ đỏ, sổ hồng:

      Xem thêm: Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất năm 2023

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư khi bị mất sổ đỏ, sổ hồng thì trước hết phải thực hiện khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

      Bước 2: Tiếp nhận việc trình báo mất sổ đỏ, sổ hồng:

      Sau khi tiếp nhận thông tin của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư về việc mất sổ đỏ, sổ hồng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, ngoại trừ trường hợp mất do thiên tai, hỏa hoạn.

      Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị mất sổ đỏ, sổ hồng: thực hiện đăng tin báo mất trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

      Sau thời hạn 30 ngày tính từ ngày niêm yết thông báo mất sổ đỏ, sổ hồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã hay kể từ ngày đăng tin lần đầu trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương thì cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ, sổ hồng.

      Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ cấp lại sổ đỏ, sổ hồng:

      Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

      – Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (theo Mẫu số 10/ĐK).

      Xem thêm: Cách lấy lại sổ đỏ khi bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp?

      – Đối với hộ gia đình và cá nhân cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất sổ đỏ, sổ hồng trong thời gian 15 ngày.

      – Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;

      Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

      Trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

      Bước 4: Nộp hồ sơ:

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ như trên, người có nhu cầu nộp hồ sơ tại:

      – Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

      – Trường hợp địa phương nào chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại:

      Xem thêm: Thủ tục báo mất sổ đỏ? Phải trình báo mất sổ đỏ ở đâu?

      + Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

      + Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

      – Ủy ban nhân dân cấp xã (chỉ áp dụng với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu).

      Lưu ý khi nộp hồ sơ, người dân có thể:

      – Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

      – Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.

      – Nộp bản chính giấy tờ.

      Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

      – Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.

      – Trường hợp thửa đất chưa có bản đồ địa chính hoặc chưa có trích đo địa chính thửa đất thì thực hiện thủ tục trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính.

      – Sau đó, tiến hành trình hồ sơ đến cơ quan Nhà nước để thực hiện hủy Giấy chứng nhận bị mất. Sau đó, thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động đất đai.

      Bước 6: Hoàn thành thủ tục và nhận lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      4. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận: 

      Mẫu số 10/ĐK

       

       

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

       

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Kính gửi: ………

       

      PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

      Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

      Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

      Ngày …../…../……..
      Người nhận hồ sơ
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

       

      I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

      (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

      1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

      1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………

      1.2. Địa chỉ(1): ………

      2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

      2.1. Số vào sổ cấp GCN: ………; 2.2. Số phát hành GCN: …….;

      2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

      3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ……

      4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

      Tờ bản đồ số

      Thửa đất số

      Diện tích (m2)

      Nội dung thay đổi khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

      – Thửa đất số: ……….;

      – Tờ bản đồ số: ………;

      – Diện tích: ……… m2

      – ………

      – ………

      4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

      – Thửa đất số: …….;

      – Tờ bản đồ số: ………;

      – Diện tích: ……… m2

      – ………

      – ………

      5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)

      Loại tài sản

      Nội dung thay đổi

       

       

       

       

       

       

      5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

      – Loại tài sản: ……….;

      – Diện tích XD (chiếm đất): ……… m2;

      – ……

      5.2. Thông tin có thay đổi:

      – Loại tài sản: …….;

      – Diện tích XD (chiếm đất): ……… m2;

      – ……….

      6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

      – Giấy chứng nhận đã cấp;

      ………

      Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

       

       

      …………., ngày …. tháng … năm ……
      Người viết đơn
      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

       

      II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      (Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

      Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Công chức địa chính
      (Ký, ghi rõ họ, tên)

       

        

      Ngày …… tháng …… năm ……
      TM. Ủy ban nhân dân
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)

      III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

      ………

      (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Người kiểm tra
      (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

       

       

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Giám đốc
      (Ký tên, đóng dấu)

      (1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

       Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Luật đất đai 2013. 
      Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. 

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Mất sổ đỏ


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Thủ tục báo mất sổ đỏ? Phải trình báo mất sổ đỏ ở đâu?

        Hiện nay, rất nhiều trường hợp vì lý do nào đó mà các cá nhân, hộ gia đình bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy thủ tục báo mất sổ đỏ cũng như trình báo mất sổ đỏ ở đâu. Thủ tục cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất như thế nào?

        Cách lấy lại sổ đỏ khi bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp?

        Quy định của pháp luật về sổ đỏ? Cách lấy lại sổ đỏ khi bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp? Bị người khác giữ sổ đỏ trái pháp luật thì phải làm như thế nào?

        Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất năm 2023

        Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ mới nhất? Làm mất sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải làm thế nào? Cách viết đơn trình báo mất sổ đỏ chuẩn nhất theo quy định của pháp luật?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ