Xuất khẩu thủy sản là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, các thương nhân sẽ tiến hành hoạt động kinh doanh liên quan đến thủ tục sản xuất, mua bán, xuất khẩu các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu thì sản như tôm, cá, mực ... Dưới đây là danh mục Mã HS của các loại thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT.
Mục lục bài viết
1. Mã HS của các loại thủy sản xuất khẩu có điều kiện:
Mã HS của các loại thủy sản xuất khẩu có điều kiện hiện nay đang được thực hiện theo bảng tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Cụ thể như sau:
BẢNG MÃ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Ghi chú |
03.01 | Cá sống. |
|
| Cá cảnh: |
|
0301.11 | Cá nước ngọt: |
|
0301.11.19 | Loại khác: Cá chạch bông/Cá chạch lấu | kg/con |
0301.11.99 | Loại khác: Cá chạch bông/Cá chạch lấu | kg/con |
0301.19 | Loại khác: (mặn, lợ) |
|
0301.19.10 | Cá bột |
|
0301.19.99 | Loại khác |
|
0301.92.00 | Cá chình: Cá chình hoa; Cá chình mun; Cá chình Nhật Bản; Cá chình nhọn. | kg/con |
0301.93 | Cá chép: Cá lợ con; Cá lợ thân cao; Cá chày/Cá chài; |
|
0301.93.10 | Để nhân giống, trừ cá bột | kg/con |
0301.93.90 | Loại khác | kg/con |
0301.99 | Cá bột của cá măng biển và của cá mú: Các loài thuộc Chi cá mú (chi cá song) |
|
0301.99.11 | Để nhân giống |
|
0301.99.19 | Loại khác |
|
| Cá bột loại khác: Cá anh vũ; Cá ba sa; Cá cam vân/Cá cu/Cá bè/ Cá cam sọc đen; Cá chạch bông/Cá chạch lấu; Cá chạch sông; Cá chìa vôi; Cá chiên; Cá hô; Cá lăng chấm; Cá mị; Cá ngựa thân trắng; Cá ngựa vằn; Cá rầm xanh; Cá tra; Cá trà sóc; Cá tràu mắt đỏ; Cá trê trắng; Cá vồ cờ |
|
0301.99.21 | Để nhân giống | kg/con |
0301.99.29 | Loại khác | kg/con |
0301.99.49 | Loại khác: Cá anh vũ; Cá ba sa; Cá chạch bông/Cá chạch lấu; Cá chạch sông; Cá chiên; Cá hô; Cá lăng chấm; Cá mị; Cá rầm xanh; Cá tra; Cá trà sóc; Cá tràu mắt đỏ; Cá trê trắng; Cá vồ cờ | kg/con |
0301.99.52 | Cá mú: Các loài thuộc Chi cá mú (Chi cá song) |
|
0301.99.59 | Loại khác: Cá cam vân/Cá cu/Cá bè/ Cá cam sọc đen; Cá chìa vôi; Cá ngựa thân trắng; Cá ngựa vằn; | kg/con |
0301.99.90 | Loại khác: Cá anh vũ; Cá ba sa; Cá cam vân/Cá cu/Cá bè/ Cá cam sọc đen; Cá chạch bông/Cá chạch lấu; Cá chạch sông; Cá chìa vôi; Cá chiên; Cá hô; Cá lăng chấm; Cá mị; Cá ngựa thân trắng; Cá ngựa vằn; Cá rầm xanh; Cá tra; Cá trà sóc; Cá tràu mắt đỏ; Cá trê trắng; Cá vồ cờ; Cá lợ con; Cá lợ thân cao; Cá chày/Cá chài; Cá chình ho; Cá chình mun; Cá chình Nhật Bản; Cá chình nhọn; Các loài thuộc Chi cá mú. | kg/con |
03.06 | Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
| – Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
0306.31 | Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác: Tôm hùm bông; Tôm hùm đá; Tôm hùm đỏ; Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc; Tôm hùm ma; Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn; Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn |
|
0306.31.10 | Để nhân giống | kg |
0306.31.20 | Loại khác, sống | kg |
0306.33.00 | Cua, ghẹ: Cua xanh/ cua sen | kg |
0306.36 | Tôm shrimps và tôm prawn loại khác: Tôm mũ ni đỏ; Tôm mũ ni trắng |
|
| Để nhân giống: |
|
0306.36.19 | Loại khác: | kg |
| Loại khác, sống: (không để nhân giống) |
|
0306.36.29 | Loại khác: |
|
03.07 | Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
|
| Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô và viên, thích hợp dùng làm thức ăn cho người |
|
0307.91 | Sống, tươi hoặc ướp lạnh: |
|
0307.91.10 | Sống | kg |
0307.91.20 | Tươi hoặc ướp lạnh | kg |
05.08 | San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên. |
|
0508.00.90 | Loại khác: Các loài san hô mềm; Các loài san hô mềm; Các loài san hô mềm; Các loài san hô mềm; Các loài san hô nấm mềm; Các loài san hô nấm mềm; Các loài san hô nút áo | kg |
05.11 | Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người. |
|
| Loại khác: |
|
0511.91 | Sản phẩm từ cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác; động vật đã chết thuộc Chương 3: |
|
0511.91.10 | Sẹ và bọc trứng: Cá anh vũ; Cá ba sa; Cá cam vân/Cá cu/Cá bè/ Cá cam sọc đen; Cá chạch bông/Cá chạch lấu; Cá chạch sông; Cá chìa vôi; Cá chiên; Cá hô; Cá lăng chấm; Cá mị; Cá ngựa thân trắng; Cá ngựa vằn; Cá rầm xanh; Cá tra; Cá trà sóc); Cá tràu mắt đỏ; Cá trê trắng; Cá vồ cờ; Cá lợ con; Cá lợ thân cao; Cá chày/Cá chài; Cá chình hoa; Cá chình mun; Cá chình Nhật Bản; Cá chình nhọn; Các loài thuộc Chi cá mú. | kg |
12.12 | Quả minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm thực vật khác chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
| Rong biển và các loại tảo khác: Rong bắp sú; Rong lá mơ lá dày; Rong lá mơ Mucclurei; Rong lá mơ nhiều phao; Rong mơ; Rong mơ bìa đôi; Rong mơ lá phao; Rong mơ Quy Nhơn; Rong mơ swartzii; Rong mơ; Rong sụn; Rong sụn gai; |
|
1212.21 | Thích hợp dùng làm thức ăn cho người: |
|
1212.21.90 | Loại khác, trừ loại đã sấy khô nhưng chưa nghiền |
|
1212.29 | Loại khác: |
|
| Tươi, ướp lạnh hoặc khô, dùng cho công nghệ nhuộm, thuộc da, làm nước hoa, làm dược phẩm, hoặc làm thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự: |
|
1212.29.19 | Loại khác, trừ loại dung làm dược phẩm | kg |
1212.29.20 | Loại khác, tươi, ướp lạnh hoặc khô | kg |
1212.29.30 | Loại khác, đông lạnh | kg |
2. Cấp phép xuất khẩu thủy sản được thực hiện trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 26/2019/NĐ-CP, có quy định về việc xuất khẩu thủy sản. Cụ thể như sau:
– Tổ chức và cá nhân được phép nhập khẩu không cần phải thực hiện thủ tục xin giấy phép đối với các loại thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm có tên trong Danh mục các loại thuỷ sản được phép kinh doanh trên lãnh thổ của Việt Nam, loại trừ các loài thủy sản thuộc phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động thực vật hoang dã nguy cấp;
– Các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật sẽ được quyền tái xuất, quá cảnh các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương;
– Cấp phép xuất khẩu loại thuỷ sản nguy cấp, thuỷ sản quý hiếm có tên trong Danh mục các loại thuỷ sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định trong Danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế thì sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
– Loại thuỷ sản nguy cấp, quý hiếm thuộc các trường hợp tại phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế đối với các loài động thực vật hoang dã nguy cấp khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu, nhập nội từ điển sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về vấn đề quản lý động thực vật nguy cấp, quý hiếm và sẽ được thực thi theo quy định tại Công ước về buôn bán quốc tế đối với các loài động thực vật hoang dã nguy cấp, và quy định tại Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
Theo đó thì có thể nói, việc cấp phép xuất khẩu đối với các loài thủy sản khi các tổ chức, cá nhân muốn xuất khẩu thủy sản nguy cấp, quý hiếm có tên trong Danh mục các loại thuỷ sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng đầy đủ điều kiện được quy định cụ thể trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế thì sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu thủy sản cần những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 69 của Nghị định 26/2019/NĐ-CP, có quy định về vấn đề cấp phép xuất khẩu loại thủy sản. Theo đó, thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu thủy sản sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu sau đây:
– Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu thủy sản theo mẫu do pháp luật quy định, hiện nay đang được thực hiện theo mẫu số 36.NT phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
– Các loại giấy tờ và tài liệu chứng minh xuất khẩu loại thuỷ sản vì mục đích nghiên cứu khoa học/hợp tác quốc tế.
Đồng thời, trong khoảng thời gian 10 ngày làm việc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Tổng cục Thủy sản sẽ xem xét nội dung hồ sơ, sau đó tiếp tục trình lên Bộ nông nghiệp Phát triển và nông thôn để xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
Sau đó, Tổng cục thủy sản sẽ tiến hành tham mưu với Bộ nông nghiệp Phát triển nông thôn để xem xét cấp giấy phép xuất khẩu thủy sản cho người nộp hồ sơ (ban hành theo mẫu số 37.NT phụ lục III Nghị định 26/2019/NĐ-CP) sau khi được thủ tướng Chính phủ đồng ý. Trong trường hợp thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt thì cơ quan có thẩm quyền đó là Tổng cục Thủy sản cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chính đáng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
– Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản 2017;
– Nghị định 37/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
THAM KHẢO THÊM: