Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Luật tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc của Luật tố tụng dân sự?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng Dân sự là cụm từ mà chúng ta nghe, gặp rất nhiều. Dưới đây Luật Dương Gia cung cấp các thông tin để trả lời những câu hỏi như: Khái niệm Luật Tố tụng Dân sự là gì? Đối tượng điều chỉnh và phạm vi điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Luật Tố tụng Dân sự là gì?
      • 2 2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự:
      • 3 3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự:
      • 4 4. Nguyên tắc đặc thù của Luật Tố tụng Dân sự:
        • 4.1 4.1. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự:
        • 4.2 4.2. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự:
        • 4.3 4.3. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự:

      1. Luật Tố tụng Dân sự là gì?

      Trong khoa học pháp lý, tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục do pháp luật quy định giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự.

      Luật Tố tụng Dân sự là một ngành luật trong hệ thống pháp luật, bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự để bảo đảm việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự nhanh chóng, đúng đắn bảo về quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức và lợi ích của nhà nước.

      2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự:

      Luật Tố tụng Dân sự có đối tượng rất rộng. Đó chính là quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự, đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch, người định giá tài sản và người liên quan phát sinh trong tố tụng dân sự. Theo đó có thể chia thành các loại quan hệ gồm:

      – Các quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự với đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch, người định giá tài sản và người liên quan;

      – Các quan hệ giữa tòa án, viện kiểm sát và cơ quan thi hành án dân sự với nhau;

      – Các quan hệ giữa các đương sự với những người liên quan

      Các quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự có đặc điểm chỉ phát sinh trong tố tụng. Và Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự là các chủ thể có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình giải quyết vụ việc dân sự và tổ chức thi hành án dân sự.

      3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự:

      Phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự phụ thuộc bào tính chất và đặc điểm của các quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh. Do đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng Dân sự cơ bản là quan hệ giữa các cơ quan nhà nước như tòa án, viên kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự với những người tham gia vào quá trình giải quyết vụ án như đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự,…. nên Luật Tố tụng Dân sự điều chỉnh các quan hệ này bằng hai phương pháp mệnh lệnh và định đoạt.

      Xem thêm:  Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Phương pháp mệnh lệnh được thể hiện ở chỗ các chủ thể khác đều phải phục tùng tòa án, viện kiểm sát và cơ quan thi hành án dân sự. Các quyết định của tòa án, viện kiểm sát và cơ quan thi hành án dân sự có giá trị bắt buộc các chủ thể tố tụng khác phải thực hiện, nếu không sẽ bị cưỡng chế thực hiện.

      Với đặc thì giải quyết trong các vụ việc dân sự là các quan hệ dân sự, kinh doanh, thương mại, lao động, hôn nhân và gia đình, nên các đương sự trong các quan hệ này có quyền tự quyết định quyền lợi của mình khi tham gia các quan hệ đó. Để đảm bảo quyền tự quyết định đó, phương pháp định đoạt chính là phương pháp điều chỉnh các quan hệ thuộc đối tượng của Luật Tố tụng Dân sự.

      4. Nguyên tắc đặc thù của Luật Tố tụng Dân sự:

      Nguyên tắc của mỗi ngành luật luôn được coi là kim chỉ nam cho chính ngành luật đó, là những tư tưởng chỉ đạo, định hướng hoạt động xây dựng cũng như thực hiện pháp luật của đều phải tuân thủ các nguyên tắc này. Luật Tố tụng Dân sự cũng vậy, nguyên tắc của Luật Tố tụng Dân sự có thể chia thành các nhóm chính như: Các nguyên tắc thể hiện tính tuân thủ pháp luật của hoạt động  tố tụng dân sự;

      Các nguyên tắc về tổ chức hoạt động xét xử của tòa án; Các nguyên tắc bảo đảm quyền tham gia tố tụng của đương sự; Các nguyên tắc thể hiện trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng;… Trong đó, các nguyên tắc đặc thù của Luật Tố tụng Dân sự có thể kể đến như:

      4.1. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự:

      Nguyên tắc quyền tự định đoạt là một trong những nguyên tắc quan trọng của luật tố tụng hình sự. Quyền tự định đoạt của đương sự là quyền của đương sự trong việc tự quyết định về quyền, lợi ích của họ và lựa chọn biện pháp pháp lý cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích đó. Tại Điều 5 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự:

      “1. Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự. Tòa án chỉ thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đương sự và chỉ giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, đơn yêu cầu đó.

      2. Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, đương sự có quyền chấm dứt, thay đổi yêu cầu của mình hoặc thỏa thuận với nhau một cách tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.”

       Cơ sở của nguyên tắc này chính là từ quyền tự định đoạt trong quan hệ dân sự. Các quan hệ dân sự đều phát sinh, xác lập, thay đổi hay chấm dứt trên nguyên tắc tự nguyện, tự thỏa thuận giữa các bên tham gia. Mà Luật Tố tụng Dân sự là luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những yêu cầu, tranh chấp phát sinh từ quan hệ pháp luật nội dung (quan hệ pháp luật dân sự nói chung) nên nó luôn gắn liền với pháp luật nội dung. Từ đó, pháp Luật Tố tụng Dân sự quy định về quyền tự định đoạt của đương sự.

      Xem thêm:  Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Đầu tiên, nguyên tắc này xác định quyền của đương sự tự quyết định về việc tham gia tố tụng dân sự, đó chính là các chủ hoàn toàn tự quyết về việc có khởi kiện vụ án dân sự hoặc yêu cầu giải quyết việc dân sự hay không? Các chủ thể có thể tự mình thực hiện quyền này hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện quyền. Bên cạnh quyền khởi kiện thì nguyên tắc này còn được thể hiện thông qua việc đưa ra yêu cầu phản tố của bị đơn và quyền đưa ra yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Trong quá trình tố tụng, các đương sự có quyền thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu của mình trong các giai đoạn chuẩn bị xét xử và tại phiên tòa xét xử. Bên cạnh đó, các đương sự hoàn toàn có quyền tự quyết trong việc hòa giải, tự thỏa thuận;…

      Việc ghi nhận quyền tự định đoạt của đương sự là một nguyên tắc, Luật Tố tụng Dân sự đã đảm bảo cho đương sự được đảm bảo quyền, lợi ích của mình. Đồng thời, nguyên tắc này cũng xác định rõ ràng trách nhiệm của Tòa án là phải đảm bảo quyền lợi tốt nhất về quyền, lợi ích của đương sự. Và nguyên tắc này cũng tạo điều kiện cho đương sự có thể tìm được cho mình một phương thức để giải quyết tranh chấp một cách hiệu quả.

      4.2. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự:

      Tại Điều 6 của Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự như sau:

      “1. Đương sự có quyền và nghĩa vụ chủ động thu thập, giao nộp chứng cứ cho Tòa án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

      Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ thu thập, cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự.

      2. Tòa án có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập chứng cứ và chỉ tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luật này quy định.”

      Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự xác định khi đưa yêu cầu hay bác bỏ yêu cầu của người khác, đương sự có quyền, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ chứng minh để làm rõ căn cứ yêu cầu của mình hay căn cứ bác bỏ yêu cầu của người khác. Trước tiên là đối với người khởi kiện khi khởi kiện thì có quyền, nghĩa vụ chứng minh cho việc thực hiện quyền yêu cầu, quyền khởi kiện của mình là có căn cứ và hợp pháp. Và nếu bị đơn không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn thì bị đơn cũng phải đưa ra các chứng cứ để chứng minh cho sự phản đối đó.

      Xem thêm:  Áp dụng hiệu lực hồi tố theo quy định Bộ luật tố tụng dân sự 2015

      Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì cũng có quyền, nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh như đương sự. Mặc dù các cơ quan, tổ chức, cá nhân không có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm hoặc có tranh chấp nhưng các cơ quan, tổ chức, cá nhân đó là chủ thể đưa ra yêu cầu nên họ cũng phải chứng minh cho yêu cầu của mình đó là có căn cứ và hợp pháp.

      Tòa án chỉ hỗ trợ đương sự thực hiện nghĩa vụ chứng minh trong trường hợp họ không thể tự mình thực hiện được và trong những trường hợp pháp luật quy định. Trường hợp các đương sự không cung cấp, giao nộp chứng cứ hoặc đưa ra không đủ chứng chứ thì Tòa án giải quyết vụ việc dân sự theo chứng cứ đã thu thập được có trong hồ sơ vụ việc và do Tòa án thu thập được.

      4.3. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự:

      Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự là một  nguyên tắc cơ bản và đặc trưng trong Tố tụng dân sự. Nguyên tắc xác định trách nhiệm của Tòa án trong việc hòa giải vụ việc dân sự và tạo điều kiện thuận lợi cho các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự trên cơ sở tự nguyện (tự nguyện tham gia  hòa giải, tự nguyện về nội dung hòa thỏa thuận), nội dung thỏa thuận không vi phạm điều cấm của pháp luật, trái với đạo đức xã hội. Nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 10 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015: “Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.”

      Nguyên tắc này được thể hiện trong giai đoạn chuẩn bị giải quyết vụ việc, Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải cho các đương sự( Khoản 1 Điều 205 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015) thông qua phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng chứ và hòa giải. Trong thủ tục hòa giải, Tòa án đóng vai trò là một bên trung gian, độc lập giúp các đương sự thương lượng, thỏa thuận về việc giải quyết vụ việc dân sự. Tại phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, Tòa án tạo điều kiện tốt nhất cho các đương sự có thể thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc.

      Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự có ý nghĩa rất lớn cho việc giải quyết vụ việc dân sự. Đó là cơ hội để các bên cùng thỏa thuận để giải quyết triệt để vụ việc, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi hành án. Đồng thời, cũng giúp cho hoạt động giải quyết vụ việc dân sự tại tòa án thêm hiệu quả, linh hoạt hơn.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật tố tụng dân sự là gì? Nguyên tắc của Luật tố tụng dân sự? thuộc chủ đề Bộ luật tố tụng dân sự, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 được sửa đổi năm 2011, có nhiều điểm mới, trong đó có quy định về quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra yêu cầu độc lập. Vậy yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Khái quát về bị đơn, quyền và nghĩa vụ của bị đơn? Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự? Thẩm quyền thực hiện đối chất? Những lưu ý khi tiến hành đối chất trong vụ án dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự? Thẩm quyền thu thập, bổ sung chứng cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự

      Luật Tố tụng Dân sự là gì? Tìm hiểu quy định về Bộ luật tố tụng dân sự? Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

      Đối tượng áp dụng của luật tố tụng dân sự Việt Nam? Hiệu lực thì hành của Bộ luật Tố tụng Dân sự?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kể từ trước khi Bộ luật tố tụng dân sự ra đời, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật sân sự. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những nội dung cơ bản của Bộ luật này.

      ảnh chủ đề

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là gì? Kháng nghị theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là quyền của các đương sự khi tham gia vào một mối quan hệ tố tụng dân sự. Quyền này cho phép các đương sự khi không đồng tình với bản án, quyết định của Tòa án có thể đề nghị xem xét, xét xử lại vụ án, vụ việc dân sự, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành. Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH được ban hành ngày 02/08/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 được sửa đổi năm 2011, có nhiều điểm mới, trong đó có quy định về quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra yêu cầu độc lập. Vậy yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Khái quát về bị đơn, quyền và nghĩa vụ của bị đơn? Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự? Thẩm quyền thực hiện đối chất? Những lưu ý khi tiến hành đối chất trong vụ án dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự? Thẩm quyền thu thập, bổ sung chứng cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự

      Luật Tố tụng Dân sự là gì? Tìm hiểu quy định về Bộ luật tố tụng dân sự? Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

      Đối tượng áp dụng của luật tố tụng dân sự Việt Nam? Hiệu lực thì hành của Bộ luật Tố tụng Dân sự?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kể từ trước khi Bộ luật tố tụng dân sự ra đời, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật sân sự. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những nội dung cơ bản của Bộ luật này.

      ảnh chủ đề

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là gì? Kháng nghị theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là quyền của các đương sự khi tham gia vào một mối quan hệ tố tụng dân sự. Quyền này cho phép các đương sự khi không đồng tình với bản án, quyết định của Tòa án có thể đề nghị xem xét, xét xử lại vụ án, vụ việc dân sự, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành. Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH được ban hành ngày 02/08/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

      Xem thêm

      Tags:

      Bộ luật tố tụng dân sự


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 so với Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004 được sửa đổi năm 2011, có nhiều điểm mới, trong đó có quy định về quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đưa ra yêu cầu độc lập. Vậy yêu cầu độc lập là gì? Quy định về yêu cầu độc lập theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Khái quát về bị đơn, quyền và nghĩa vụ của bị đơn? Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự

      Quy định về hoạt động đối chất theo Bộ luật tố tụng dân sự? Thẩm quyền thực hiện đối chất? Những lưu ý khi tiến hành đối chất trong vụ án dân sự?

      ảnh chủ đề

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự

      Quy định xác minh, thu thập chứng cứ trong tố tụng dân sự? Thẩm quyền thu thập, bổ sung chứng cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự

      Luật Tố tụng Dân sự là gì? Tìm hiểu quy định về Bộ luật tố tụng dân sự? Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự?

      ảnh chủ đề

      Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

      Đối tượng áp dụng của luật tố tụng dân sự Việt Nam? Hiệu lực thì hành của Bộ luật Tố tụng Dân sự?

      ảnh chủ đề

      Bộ luật tố tụng dân sự là gì? Nội dung và nguyên tắc cơ bản của Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kể từ trước khi Bộ luật tố tụng dân sự ra đời, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật sân sự. Bài viết dưới đây sẽ phân tích những nội dung cơ bản của Bộ luật này.

      ảnh chủ đề

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là gì? Kháng nghị theo Bộ luật tố tụng dân sự?

      Kháng nghị bản án, quyết định dân sự là quyền của các đương sự khi tham gia vào một mối quan hệ tố tụng dân sự. Quyền này cho phép các đương sự khi không đồng tình với bản án, quyết định của Tòa án có thể đề nghị xem xét, xét xử lại vụ án, vụ việc dân sự, từ đó đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      ảnh chủ đề

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH ngày 02/08/2023 của Văn phòng quốc hội

      Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Bộ luật Tố tụng dân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành. Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH được ban hành ngày 02/08/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ