Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật tố cáo năm 2018 số 25/2018/QH14 mới nhất 2024

  • 06/01/202406/01/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/01/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Dưới đây là văn bản Luật tố cáo năm 2018 số 25/2018/QH14 mới nhất quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực tố cáo, bảo vệ người tố cáo, công tác giải quyết tố cáo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tóm tắt Luật tố cáo năm 2018 hiện đang có giá trị thi hành:
      • 2 2. Tóm tắt Luật tố cáo năm 2011 số 03/2011/QH13:
      • 3 3. Các điểm mới của Luật tố cáo năm 2018:

      1. Tóm tắt Luật tố cáo năm 2018 hiện đang có giá trị thi hành:

      Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và hành vi vi phạm pháp luật khác về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực; bảo vệ người tố cáo; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc quản lý công tác giải quyết tố cáo.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

      a) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

      b) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

      Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của các đối tượng sau đây:

      a) Cán bộ, công chức, viên chức; người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

      b) Người không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian là cán bộ, công chức, viên chức; người không còn được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

      c) Cơ quan, tổ chức.

      Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào về việc chấp hành quy định của pháp luật, trừ hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

      Người tố cáo là cá nhân thực hiện việc tố cáo.

      Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.

      Người giải quyết tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

      Giải quyết tố cáo là việc thụ lý, xác minh, kết luận nội dung tố cáo và xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

      Điều 3. Áp dụng pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo

      Tố cáo và giải quyết tố cáo được áp dụng theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp luật khác có quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của luật đó.

      Việc tiếp nhận, giải quyết tố giác và tin báo về tội phạm được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

      Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tố cáo

      Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.

      Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

      Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo

      Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

      a) Tổ chức việc tiếp nhận và giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm an toàn cho người tố cáo; xử lý nghiêm minh người có hành vi vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình;

      b) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

      Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo mà không tiếp nhận, không giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo hoặc giải quyết tố cáo trái pháp luật thì phải bị xử lý nghiêm minh; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo

      Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với người giải quyết tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo thẩm quyền; xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật theo kết luận nội dung tố cáo; xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về tố cáo.

      2. Tóm tắt Luật tố cáo năm 2011 số 03/2011/QH13:

      Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản Luật tố cáo năm 2011.

      CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ; tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực; bảo vệ người tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.

      2. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

      3. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là việc công dân báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào đối với việc chấp hành quy định pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

      Xem thêm:  Người giải quyết tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ cụ thể là gì?

      4. Người tố cáo là công dân thực hiện quyền tố cáo.

      5. Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo.

      6. Người giải quyết tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

      7. Giải quyết tố cáo là việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo và việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo.

      Điều 3. Áp dụng pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo

      1. Việc tố cáo của cá nhân nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam và giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được áp dụng theo quy định của Luật này, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

      2. Việc tố giác và tin báo về tội phạm được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

      3. Trường hợp luật khác có quy định khác về tố cáo và giải quyết tố cáo thì áp dụng quy định của luật đó.

      Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tố cáo

      Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định pháp luật; bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

      Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo

      1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp người tố cáo, tiếp nhận và giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật; xử lý nghiêm minh người vi phạm; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra, bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín, việc làm, bí mật cho người tố cáo; bảo đảm quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thi hành nghiêm chỉnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định xử lý của mình.

      2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm bố trí trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân để tiếp nhận tố cáo, khiếu nại, kiến nghị, phản ánh. Việc tổ chức tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

      3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo mà không tiếp nhận, không giải quyết theo đúng quy định của Luật này, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật phải bị xử lý nghiêm minh, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức trong việc giải quyết tố cáo

      Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc giải quyết tố cáo. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý, lưu giữ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc tố cáo có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu; trường hợp không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Điều 7. Chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo

      Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải được các cơ quan, tổ chức, cá nhân tôn trọng, được các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan nghiêm chỉnh chấp hành. Người có trách nhiệm chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo mà không chấp hành phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

      Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm

      1. Gây khó khăn, phiền hà đối với việc thực hiện quyền tố cáo của công dân.

      2. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết tố cáo.

      3. Tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và những thông tin khác có thể làm lộ danh tính của người tố cáo.

      4. Làm sai lệch hồ sơ vụ việc trong quá trình giải quyết tố cáo.

      5. Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người bị tố cáo.

      6. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.

      7. Cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết tố cáo.

      8. Cản trở việc thực hiện quyền tố cáo; đe doạ, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

      9. Bao che người bị tố cáo.

      10. Cố ý tố cáo sai sự thật; kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; mạo danh người khác để tố cáo.

      11. Mua chuộc, hối lộ người giải quyết tố cáo; đe doạ, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

      12. Lợi dụng việc tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, gây rối an ninh, trật tự công cộng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác. 

      3. Các điểm mới của Luật tố cáo năm 2018:

      Nhằm khắc phục những bất cập trong Luật Tố cáo năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 đã xây dựng được những điểm mới khá thiết thực như: “thụ lý tố cáo”, giảm thời hạn giải quyết tố cáo, “người tố cáo có quyền rút tố cáo”…

      Về thẩm quyền giải quyết tố cáo

      Về nguyên tắc xác định thẩm quyền: Luật Tố cáo 2018 tiếp tục kế thừa nguyên tắc xác định thẩm quyền trong Luật Tố cáo 2011 và bổ sung thêm một số nguyên tắc để đáp ứng yêu cầu thực tiễn hiện nay (Điều 12) như: Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật (VPPL) trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức xảy ra trong thời gian công tác trước đây nay đã chuyển sang cơ quan, tổ chức khác hoặc không còn là cán bộ, công chức, viên chức; tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia tách; tố cáo cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức đã bị giải thể; tố cáo cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện nhiệm vụ công vụ.

      Về thẩm quyền giải quyết tố cáo: Tại Điều 13, Luật Tố cáo 2018 quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi VPPL trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước. Ngoài ra, Luật bổ sung quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi VPPL của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân, Viện kiểm soát nhân dân, Kiểm toán nhà nước và trong các cơ quan khác của nhà nước như Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp… (từ Điều 14 đến Điều 17). Luật cũng quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo trong các đơn vị sự nghiệp công lập (Điều 18) và thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi VPPL trong việc thực hiện nhiệm vụ của người có chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước (Điều 19). Tiếp tục kế thừa quy định của Luật Tố cáo 2011, Luật Tố cáo 2018 quy định thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với người được giao thực hiệm nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức (Điều 21); giao cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hướng dẫn về thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với các hành vi VPPL trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong hệ thống của mình (Điều 20).

      Xem thêm:  Người tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo?

      Bổ sung quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo

      Tổng kết công tác giải quyết tố cáo cho thấy, qua đơn thư tố cáo, cơ quan nhà nước phát hiện, xử lý nhiều hành vi tiêu cực, tham nhũng, vi phạm pháp luật, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích của cơ quan, tổ chức, công dân. Tuy nhiên, thực tế không ít công dân lợi dụng quyền tố cáo để tố cáo sai, vu cáo, vu khống nhằm làm hại uy tín, danh dự của người khác, gây mất đoàn kết nội bộ. Vì vậy, cần phải có quy định để đảm bảo sự công bằng, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể có liên quan. Kế thừa các nội dung còn phù hợp với Luật tố cáo 2011, Luật Tố cáo 2018 đã quy định cụ thể, đầy đủ hơn về quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo, người giải quyết tố cáo.

      Đối với người bị tố cáo, Luật đã bổ sung một số quyền của người bị tố cáo gồm: được thông báo về việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo; được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo; khiếu nại quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Luật cũng bổ sung nghĩa vụ của người bị tố cáo là có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo (Điều 10).

      Bổ sung nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo

      Đối với người giải quyết tố cáo, Luật bổ sung một số nghĩa vụ, đó là: bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo; thông báo cho người tố cáo về việc thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo, việc chuyển vụ việc tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo; thông báo cho người bị tố cáo về nội dung tố cáo, gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo; gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo (Điều 11).

      Bổ sung nội dung “người tố cáo có quyền rút tố cáo”

      Luật Tố cáo (sửa đổi) quy định người tố cáo có quyền rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo. Bên cạnh các quyền, Luật Tố cáo quy định người tố cáo có các nghĩa vụ như: cung cấp thông tin cá nhân theo quy định tại Điều 23; trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo của mình; hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu; bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra (Điều 9).

      Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp người tố cáo rút một phần nội dung tố cáo thì phần còn lại được tiếp tục giải quyết theo quy định của luật này. Trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo thì người giải quyết tố cáo ra quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo (trừ trường hợp được quy định trong luật). Nếu cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan thì người giải quyết tố cáo ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo.

      Nếu có nhiều người cùng tố cáo mà có một hoặc một số người tố cáo rút tố cáo thì tố cáo vẫn tiếp tục được giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo (sửa đổi). Khi đã rút tố cáo, người tố cáo không được hưởng quyền và không phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định.

      Bổ sung quy định “thụ lý tố cáo”

      Trình tự giải quyết tố cáo được quy định tại Điều 28 Luật tố cáo 2018 bao gồm: Thụ lý tố cáo; xác minh nội dung tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo. Trong đó, quy định “tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo” đã được sửa đổi thành “tiếp nhận, xử lý ban đầu thông tin tố cáo”.

      Giai đoạn “thụ lý tố cáo” được bổ sung như sau: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi: tố cáo được thực hiện theo quy định; người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật; vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo; nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.

      Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, bằng chứng để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.

      Quyết định thụ lý tố cáo phải bao gồm các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; nội dung tố cáo được thụ lý; thời hạn giải quyết tố cáo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết (Điều 29).

      Bổ sung quy định về tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo

      Khoản 1 Điều 34 Luật Tố cáo quy định người giải quyết tố cáo ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo khi có một trong các căn cứ: (I) Cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác hoặc đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan; (II) Cần đợi kết quả giám định bổ sung, giám định lại. Khi căn cứ tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo không còn thì người giải quyết tố cáo ra ngay quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo; thời gian tạm đình chỉ không tính vào thời hạn giải quyết tố cáo (Khoản 2 Điều 34). Khoản 3 Điều 34 Luật Tố cáo quy định người giải quyết tố cáo ra quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo khi có một trong các căn cứ sau đây: (i) Người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật; (ii) Người bị tố cáo là cá nhân chết và nội dung tố cáo chỉ liên quan đến trách nhiệm của người bị tố cáo; (iii) Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định có hiệu lực của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

      Xem thêm:  Quy định về phạm vi và các biện pháp bảo vệ người tố cáo

      Người đứng đầu cơ quan sẽ đứng ra giải quyết

      Một điểm mới quan trọng của Luật Tố cáo 2018 là trường hợp có căn cứ về việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có dấu hiệu không khách quan thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp giải quyết vụ việc tố cáo (Khoản 5 Điều 38).

      Giảm thời hạn giải quyết tố cáo: Không quá 30 ngày

      Trong Luật Tố cáo (sửa đổi), thời hạn giải quyết tố cáo giảm từ 60 ngày như hiện hành xuống còn không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp, có thể gia hạn giải quyết tố cáo 1 lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo 2 lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

      Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức có liên quan. Quốc hội giao Chính phủ sẽ quy định chi tiết về thời hạn giải quyết tố cáo.

      Liên quan đến kết luận nội dung tố cáo, Luật Tố cáo (sửa đổi) đã bổ sung quy định, phải có kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

      Chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

      Luật Tố cáo (sửa đổi) quy định rõ thời gian xử lý tố cáo. Theo đó, chậm nhất là 7 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, căn cứ nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo phải tiến hành xử lý tố cáo.

      Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị trong kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm xử lý và thông báo bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.

      Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo trên cổng thông tin điện tử

      Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

      Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác; niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

      Ngoài các hình thức trên, luật bổ sung thêm hình thức “đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo”.

      Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật Nhà nước.

      Bổ sung nguyên tắc xác định thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức đã chuyển sang cơ quan, tổ chức khác hoặc không còn là cán bộ, công chức

      Theo Luật Tố cáo (sửa đổi), trường hợp người bị tố cáo là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà vẫn giữ chức vụ tương đương thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo phối hợp giải quyết.

      Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác và giữ chức vụ cao hơn thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật phối hợp giải quyết.

      Trường hợp người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác và là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó chủ trì, giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức đã quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật phối hợp giải quyết.

      Luật Tố cáo (sửa đổi) quy định rõ, người bị tố cáo đã chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không thuộc các trường hợp trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức đang quản lý người bị tố cáo phối hợp giải quyết.

      Người bị tố cáo không còn là cán bộ, công chức, viên chức thì do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo tại thời điểm có hành vi vi phạm pháp luật chủ trì giải quyết; người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp giải quyết.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Luật tố cáo năm 2018 số 25/2018/QH14 mới nhất 2024 thuộc chủ đề Luật tố cáo, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo thụ lý tố cáo

      Sau khi thực hiện việc nộp đơn tố cáo thì cơ quan sẽ thực hiện thụ lý đối với đơn tố cáo hợp lệ và đưa ra thông báo thụ lý. Vậy mẫu thông báo thụ lý tố cáo có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung và chứng cứ rõ ràng

      Nội dung và chứng cứ rõ ràng? Thủ tục giải quyết tố cáo? Thủ tục giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Hướng dẫn nội dung trình giải quyết?

      ảnh chủ đề

      Kết luận nội dung tố cáo và khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo

      Quy định kết luận nội dung tố cáo? Kết luận nội dung tố cáo tiếng Anh là gì? Khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục giải quyết tố cáo theo quy định của Luật tố cáo

      Trình tự giải quyết tố cáo? Giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Bước 1: Thụ lý tố cáo?. Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo? Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo? Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo

      Các cơ quan có thẩm quyền sẽ không thể thụ lý giải quyết tố cáo. Và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo được biết. Hình thức, nội dung cũng như ý nghĩa của mẫu thông báo được nhà nước quy định cụ thể trong luật.

      ảnh chủ đề

      Tố cáo tiếp và giải quyết vụ việc tố cáo tiếp theo Luật tố cáo

      Quy định về việc xác định tố cáo tiếp? Quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tiếp theo Luật tố cáo 2018?

      ảnh chủ đề

      Người giải quyết tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ cụ thể là gì?

      Trong vấn đề tố cáo trách nhiệm giải quyết tố cáo được pháp luật quy định cụ thể về các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, những cơ quan này sẽ thực hiện quyền hạn của mình đối với các vụ việc tố cáo. Vậy để hiểu thêm về người giải quyết tố cáo là gì? Bài viết dưới đây sẽ trả lời cho bạn đọc về các thông tin này.

      ảnh chủ đề

      Người bị tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo?

      Không những người tố cáo có những quyền được quy định cụ thể theo Luật Tố Cáo mà người bị tố cáo cũng được quy định về các quyền và nghĩa vụ mà họ phải thực hiện. Vậy để hiểu thêm về người bị tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo? Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

      ảnh chủ đề

      Người tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo?

      Tố cáo là một quyền của công dân được nhà nước và pháp luật ghi nhận thông qua các quy định của pháp luât. Những để thực hiện đúng quyền của mình như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn về người tố cáo là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn rút tố cáo và hướng dẫn thủ tục rút tố cáo

      Rút đơn tố cáo phản ánh ý chí của chủ thể khi thực hiện quyền tố cáo của công dân. Mẫu đơn rút tố cáo được sử dụng và mang đến ý nghĩa trong sự kiện xác lập. Cũng như phản ánh với quyết định của chủ thể có thay thế với các tính chất giải quyết vụ việc của cơ quan có thẩm quyền.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo thụ lý tố cáo

      Sau khi thực hiện việc nộp đơn tố cáo thì cơ quan sẽ thực hiện thụ lý đối với đơn tố cáo hợp lệ và đưa ra thông báo thụ lý. Vậy mẫu thông báo thụ lý tố cáo có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung và chứng cứ rõ ràng

      Nội dung và chứng cứ rõ ràng? Thủ tục giải quyết tố cáo? Thủ tục giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Hướng dẫn nội dung trình giải quyết?

      ảnh chủ đề

      Kết luận nội dung tố cáo và khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo

      Quy định kết luận nội dung tố cáo? Kết luận nội dung tố cáo tiếng Anh là gì? Khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục giải quyết tố cáo theo quy định của Luật tố cáo

      Trình tự giải quyết tố cáo? Giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Bước 1: Thụ lý tố cáo?. Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo? Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo? Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo

      Các cơ quan có thẩm quyền sẽ không thể thụ lý giải quyết tố cáo. Và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo được biết. Hình thức, nội dung cũng như ý nghĩa của mẫu thông báo được nhà nước quy định cụ thể trong luật.

      ảnh chủ đề

      Tố cáo tiếp và giải quyết vụ việc tố cáo tiếp theo Luật tố cáo

      Quy định về việc xác định tố cáo tiếp? Quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tiếp theo Luật tố cáo 2018?

      ảnh chủ đề

      Người giải quyết tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ cụ thể là gì?

      Trong vấn đề tố cáo trách nhiệm giải quyết tố cáo được pháp luật quy định cụ thể về các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, những cơ quan này sẽ thực hiện quyền hạn của mình đối với các vụ việc tố cáo. Vậy để hiểu thêm về người giải quyết tố cáo là gì? Bài viết dưới đây sẽ trả lời cho bạn đọc về các thông tin này.

      ảnh chủ đề

      Người bị tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo?

      Không những người tố cáo có những quyền được quy định cụ thể theo Luật Tố Cáo mà người bị tố cáo cũng được quy định về các quyền và nghĩa vụ mà họ phải thực hiện. Vậy để hiểu thêm về người bị tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo? Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

      ảnh chủ đề

      Người tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo?

      Tố cáo là một quyền của công dân được nhà nước và pháp luật ghi nhận thông qua các quy định của pháp luât. Những để thực hiện đúng quyền của mình như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn về người tố cáo là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn rút tố cáo và hướng dẫn thủ tục rút tố cáo

      Rút đơn tố cáo phản ánh ý chí của chủ thể khi thực hiện quyền tố cáo của công dân. Mẫu đơn rút tố cáo được sử dụng và mang đến ý nghĩa trong sự kiện xác lập. Cũng như phản ánh với quyết định của chủ thể có thay thế với các tính chất giải quyết vụ việc của cơ quan có thẩm quyền.

      Xem thêm

      Tags:

      Luật tố cáo


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo thụ lý tố cáo

      Sau khi thực hiện việc nộp đơn tố cáo thì cơ quan sẽ thực hiện thụ lý đối với đơn tố cáo hợp lệ và đưa ra thông báo thụ lý. Vậy mẫu thông báo thụ lý tố cáo có nội dung như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung và chứng cứ rõ ràng

      Nội dung và chứng cứ rõ ràng? Thủ tục giải quyết tố cáo? Thủ tục giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Hướng dẫn nội dung trình giải quyết?

      ảnh chủ đề

      Kết luận nội dung tố cáo và khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo

      Quy định kết luận nội dung tố cáo? Kết luận nội dung tố cáo tiếng Anh là gì? Khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục giải quyết tố cáo theo quy định của Luật tố cáo

      Trình tự giải quyết tố cáo? Giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Bước 1: Thụ lý tố cáo?. Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo? Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo? Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo

      Các cơ quan có thẩm quyền sẽ không thể thụ lý giải quyết tố cáo. Và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo được biết. Hình thức, nội dung cũng như ý nghĩa của mẫu thông báo được nhà nước quy định cụ thể trong luật.

      ảnh chủ đề

      Tố cáo tiếp và giải quyết vụ việc tố cáo tiếp theo Luật tố cáo

      Quy định về việc xác định tố cáo tiếp? Quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tiếp theo Luật tố cáo 2018?

      ảnh chủ đề

      Người giải quyết tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ cụ thể là gì?

      Trong vấn đề tố cáo trách nhiệm giải quyết tố cáo được pháp luật quy định cụ thể về các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, những cơ quan này sẽ thực hiện quyền hạn của mình đối với các vụ việc tố cáo. Vậy để hiểu thêm về người giải quyết tố cáo là gì? Bài viết dưới đây sẽ trả lời cho bạn đọc về các thông tin này.

      ảnh chủ đề

      Người bị tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo?

      Không những người tố cáo có những quyền được quy định cụ thể theo Luật Tố Cáo mà người bị tố cáo cũng được quy định về các quyền và nghĩa vụ mà họ phải thực hiện. Vậy để hiểu thêm về người bị tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo? Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.

      ảnh chủ đề

      Người tố cáo là gì? Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo?

      Tố cáo là một quyền của công dân được nhà nước và pháp luật ghi nhận thông qua các quy định của pháp luât. Những để thực hiện đúng quyền của mình như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn về người tố cáo là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn rút tố cáo và hướng dẫn thủ tục rút tố cáo

      Rút đơn tố cáo phản ánh ý chí của chủ thể khi thực hiện quyền tố cáo của công dân. Mẫu đơn rút tố cáo được sử dụng và mang đến ý nghĩa trong sự kiện xác lập. Cũng như phản ánh với quyết định của chủ thể có thay thế với các tính chất giải quyết vụ việc của cơ quan có thẩm quyền.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ