Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Liên kết hóa học là gì? Có những loại liên kết hóa học nào?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Liên kết hóa học là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực hóa học. Liên kết hóa học xảy ra khi các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo thành các phân tử, hợp chất hoặc tinh thể.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Liên kết hóa học là gì?
      • 2 2. Có những loại liên kết hóa học nào?
        • 2.1 2.1. Liên kết ion:
        • 2.2 2.2. Liên kết cộng hoá trị:
        • 2.3 2.3. Liên kết cộng hoá trị phối hợp:
        • 2.4 2.4. Liên kết kim loại:
        • 2.5 2.5. Liên kết hidro:
      • 3 3. Bài tập vận dụng và lời giải:

      1. Liên kết hóa học là gì?

      Liên kết hóa học là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực hóa học. Liên kết hóa học xảy ra khi các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo thành các phân tử, hợp chất hoặc tinh thể. Quá trình này diễn ra thông qua sự tương tác giữa các electron của các nguyên tử. Các liên kết hóa học có thể là liên kết đơn, liên kết đôi hoặc liên kết ba tùy thuộc vào số lượng electron được chia sẻ giữa các nguyên tử.

      Các liên kết hóa học giữ cho các nguyên tử bền vững trong việc tạo thành các hợp chất khác nhau. Độ bền của các liên kết hóa học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ bền của các electron, độ âm điện của các nguyên tử, và khoảng cách giữa các nguyên tử. Nếu các liên kết hóa học càng mạnh, thì hợp chất càng bền vững và ngược lại.

      Các liên kết hóa học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất dược phẩm đến sản xuất vật liệu xây dựng. Hiểu rõ về liên kết hóa học là rất quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển các hợp chất hóa học mới. Bên cạnh đó, nghiên cứu về liên kết hóa học cũng giúp ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất của các hợp chất tự nhiên như protein và DNA.

      Trong tự nhiên, các liên kết hóa học cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho các hợp chất tự nhiên bền vững qua các chu kỳ của sự phân hủy và tái sinh. Ví dụ, liên kết hidro là một trong những loại liên kết hóa học quan trọng nhất trong các phân tử hữu cơ và có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các cấu trúc và tính chất đặc biệt của các hợp chất tự nhiên như protein và DNA.

      Các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu và phát triển các phương pháp để kiểm soát và định hình các liên kết hóa học, giúp tạo ra các hợp chất hóa học mới với tính chất và ứng dụng đa dạng. Việc hiểu rõ hơn về liên kết hóa học sẽ giúp cho các nhà khoa học có thể tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới có tác dụng tích cực đối với con người và môi trường.

      Xem thêm:  Đoạn văn cảm nhận về vẻ đẹp của đảo Cô Tô hay nhất

      2. Có những loại liên kết hóa học nào?

      Các loại liên kết hóa học là một phần quan trọng của hoá học và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất của các hợp chất hóa học. Các loại liên kết hóa học này có vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc của các phân tử và tạo ra các mạng tinh thể của các chất rắn.

      2.1. Liên kết ion:

      Liên kết ion, hay còn được gọi là liên kết điện hóa trị, là loại liên kết trong đó một nguyên tử mất đi electron và nguyên tử khác nhận được electron, dẫn đến sự tạo thành cặp ion trái dấu. Mặc dù liên kết ion là một loại liên kết rất mạnh, nhưng nó thường dẫn đến tính chất dễ bị phân hủy của các chất ion trong dung dịch.

      2.2. Liên kết cộng hoá trị:

      Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết trong đó các nguyên tử chia sẻ electron để đáp ứng được số lượng electron cần thiết để đạt được cấu hình electron của khí hiếm. Liên kết cộng hóa trị có thể là liên kết đơn hoặc liên kết đôi, tùy thuộc vào số lượng electron được chia sẻ.

      2.3. Liên kết cộng hoá trị phối hợp:

      Liên kết cộng hóa trị phối hợp, còn được gọi là liên kết cộng hóa trị đa điệu, là loại liên kết trong đó các nguyên tử chia sẻ electron, nhưng trong trường hợp này, một nguyên tử đóng vai trò là nguyên tử trung tâm và các nguyên tử khác được liên kết với nguyên tử trung tâm. Liên kết cộng hóa trị phối hợp thường được tạo ra bởi các nguyên tố chuyển tiếp trong bảng tuần hoàn.

      2.4. Liên kết kim loại:

      Liên kết kim loại là loại liên kết trong đó các ion kim loại chia sẻ electron và tạo thành mạng lưới tinh thể. Liên kết kim loại là tính chất đặc trưng của các kim loại và tạo nên cấu trúc của các kim loại như đồng, sắt, và nhôm.

      2.5. Liên kết hidro:

      Liên kết hidro là loại liên kết trong đó một nguyên tử hidro chia sẻ electron với một nguyên tử khác để tạo ra một liên kết phân cực giữa hai nguyên tử. Liên kết hidro thường được tạo ra bởi các phân tử có nguyên tố oxy hoặc nitơ, và đóng vai trò quan trọng trong các tác nhân sinh học như protein và axit nucleic.

      Xem thêm:  Tóm tắt nội dung các giá trị của văn học dân gian ngắn gọn

      Các loại liên kết hóa học đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc của các hợp chất hóa học và đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của khoa học, bao gồm hoá học, sinh học, vật lý và vật liệu học. Ngoài ra, các loại liên kết hóa học này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển các vật liệu mới nhằm đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống. Ví dụ như các vật liệu dẻo mới, các vật liệu siêu nhẹ và siêu mạnh cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ, và các vật liệu sinh học cho các ứng dụng y tế.

      3. Bài tập vận dụng và lời giải:

      Bài 1: Cho các ion : Na+, Al3+, SO42-, NO3-, Ca2+, NH4+, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ?

         A. 2      B. 3

         C. 4      D. 5

      Chọn đáp án: C

      Bài 2: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng

         A. nhận thêm electron.

         B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể

         C. Nhường bớt electron.

         D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

      Chọn đáp án: C.

      Bài 3: Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực ?

         A. 1      B. 2

         C. 3      D. 4

      Chọn đáp án: A

      Bài 4: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:

         A. cộng hoá trị không cực.

         B. hiđro.

         C. cộng hoá trị có cực.

         D. ion

      Chọn đáp án: A.

      Bài 5: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

         A. cộng hoá trị không cực.

         B. hiđro.

         C. cộng hoá trị có cực.

         D. ion

      Chọn đáp án: C.

      Bài 6: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)

         A. AlCl3

         B. CaCl2

         C. CaS

         D. Al2S3

      Chọn đáp án: B

      Bài 7: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :

         A. 0, +2, +6, +4.

         B. 0, –2, +4, –4.

         C. 0, –2, –6, +4.

         D. 0, –2, +6, +4.

      Chọn đáp án: D.

      Bài 8: Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :

         A. NaClO

         B. NaClO2

         C. NaClO3

         D. NaClO4

      Chọn đáp án: B

      Bài 9: Chỉ ra nội dung sai :

         A. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.

         B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.

         C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

         D. Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

      Xem thêm:  Soạn bài Hê-ra-clét đi tìm táo vàng - Cánh diều Ngữ văn 10

      Chọn đáp án: A

      Bài 10: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:

         A. Sự góp chung các electron độc thân.

         B. Sự cho – nhận cặp electron hoá trị.

         C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

         D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

      Chọn đáp án: C.

      Bài 11: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:

         A. Liên kết ion.

         B. Liên kết cộng hoá trị.

         C. Liên kết kim loại.

         D. Liên kết hiđro.

      Chọn đáp án: B.

      Bài 12: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :

         A. Phân tử có cấu tạo góc.

         B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.

         C. Phân tử CO2 không phân cực.

         D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.

      Chọn đáp án: A.

      Bài 13: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là cho biết độ âm điện của H (2,2), O (3,44), N (3,04), Cl (3,16) , Mg(1,31)

         A. HCl.

         B. NH3.

         C. H2O.

         D. MgCl2

      Chọn đáp án: D

      Bài 14: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

         A. cộng hoá trị không phân cực.

         B. hiđro.

         C. cộng hoá trị phân cực.

         D. ion

      Chọn đáp án: C.

      Bài 15: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :

         A. – 4, +6, +2, +4, 0, +1

         B. 0, +1,–4, +5, –2, 0

         C. -3, +5, +2,+4, 0,+1

         D. 0, +1.+3, –5, +2, –4

      Chọn đáp án: C.

      Bài 16: Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,…”

         A. Số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1.

         B. Số oxi hoá của natri luôn bằng +1.

         C. Số oxi hoá của oxi luôn bằng –2.

         D. Cả A, B, C.

      Chọn đáp án: B.

      Bài 17: Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,…”

         A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1

         B. halogen luôn có số oxi hoá –1.

         C. hiđro hầu hết có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2….).

         D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.

      Chọn đáp án: B.

      Bài 18: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

         A. O2, H2O, NH3

         B. H2O, HF, H2S

         C. HCl, O3, H2S

         D. HF, Cl2, H2O

      Chọn đáp án: B

      Bài 19: Các chất mà phân tử không phân cực là:

         A. HBr, CO2, CH4

         B. Cl2, CO2, C2H2

         C. HCl, C2H2, Br2

         D. NH3, Br2, C2H4

      Chọn đáp án: B

      Bài 20: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55), H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:

         A. NaF

         B. CH4

         C. H2O

         D. CO2

      Chọn đáp án: A

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ