Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

  • 13/12/202213/12/2022
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    13/12/2022
    Giáo dục
    0

    Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Các loại Axit? Một số axit quan trọng? Tính ứng dụng của Axit? Các bài tập về axit? 

      Axit là một hợp chất đóng vai trò quan trọng trong đời sống, là hoá chất không thể thiếu trong một số ngành công nghiệp. Vậy Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Một số loại Axit và ứng dụng?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Axit là gì?
      • 2 2. Tính chất hóa học của Axit: 
        • 2.1 2.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
        • 2.2 2.2. Axit tác dụng với kim loại:
        • 2.3 2.3. Axit tác dụng với bazơ:
        • 2.4 2.4. Axit tác dụng với oxit bazơ: 
      • 3 3. Các loại Axit:
      • 4 4. Một số axit quan trọng:
      • 5 5. Tính ứng dụng của Axit: 
      • 6 6. Các bài tập về axit: 

      1. Axit là gì?

      Axit là hợp chất hoá học có vị chua và được hoà tan trong nước, công thức tổng quát thông thường được biểu diễn dưới dạng HxA. 

      Ngoài ra axit còn có thể được định nghĩa là các ion phân tử có khả năng nhường proton H+ cho bazơ hay nhận các cặp electron không chia từ bazơ.

      2. Tính chất hóa học của Axit: 

      2.1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:

      Khi nhỏ một giọt dung dịch axit (HCl, H2SO4,…) lên mẩu giấy quỳ tím. Có hiện tượng giấy quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu đỏ. Vì vậy, có thể kết luận dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Trong hoá học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit. 

      2.2. Axit tác dụng với kim loại:

      Phương trình hóa học: Axit + kim loại → muối + H2

      Điều kiện phản ứng hóa học:

      Axit: Thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2 mà sinh ra các khí như CO, CO2, SO2….)

      Kim loại: Muối tạo bởi các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

      Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

      K … Na …..Ca ….Mg ….Al …Zn … Fe … Ni… Sn … Pb … H … Cu … Hg… Ag… Pt…. Au

      Xem thêm: Tải bảng tuần hoàn hóa học đầy đủ nhất: Cách đọc và ghi nhớ

      Khi … nào ..cần…may… áo… Záp …sắt. ..nên…sang… phố … hỏi.. cửa …hàng… á.. phi…. âu

      Ví dụ:

      2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

      Mg + H2SO4(loãng)

      Đối với axit sulfuric và axit nitric đặc nóng có thể tác dụng với hầu hết các kim loại, tạo khí lưu huỳnh dioxit SO2 (H2SO4) hoặc nito dioxit NO2 (HNO3)

      2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

      Chú ý: Sắt khi phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không sinh ra muối sắt (III)

      2.3. Axit tác dụng với bazơ:

      Phương trình phản ứng: Axit + Bazơ  → muối + H2O

      Xem thêm: Anilin là gì? Công thức của Anilin?Tính chất hóa học của Anilin?

      Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hòa

      Ví dụ:

      NaOH + HCl → NaCl + H2O

      Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

      Các bazơ tan và không tan khác tác dụng với dung dịch axit cũng cho sản phẩm là muối và nước. Vì vậy có thể khẳng định Axit tác dụng với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà. 

      2.4. Axit tác dụng với oxit bazơ: 

      Phương trình hóa học: Axit + oxit bazơ → muối + Nước

      Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.

      Ví dụ:

      Xem thêm: Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập về HNO3?

      Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2

      CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

      Nhận xét: Các axit tác dụng với oxit bazơ cũng cho sản phẩm là muối và nước như tác dụng với bazơ. Vì vậy Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.

      3. Các loại Axit:

      Dựa theo tính chất hoá học axit có thể chia thành hai nhóm: 

      – Axit yếu có các tính chất hoá học sau: phản ứng chậm với kim loại, với muối cacbonat, dung dịch dẫn điện kém. Ví dụ: H2S, H2CO3… 

      – Axit mạnh có các tính chất hoá học sau: phản ứng nhanh với kim loại, với muối cacbonat; dung dịch dẫn điện tốt…

      4. Một số axit quan trọng:

      Axit clohiđric (HCl): 

      Tính chất: dung dịch khí hiđro clorua trong nước gọi là axit clohiđric. Dung dịch axit clohiđric có đậm đặc là dung dịch bão hoà hiđro clorua, có nồng độ khoảng 37%. Axit clohiđric có những tính chất hoá học của một axit mạnh. 

      Xem thêm: Nhôm là gì? Tính chất hóa học của nhôm? Ứng dụng của nhôm?

      – Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 

      – Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Zn, Al, Fe…) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro. Thí dụ: 2HCl(dd) + Fe(r) → FeCl2(dd) + H2(k). 

      – Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước. 

      Ngoài ra, axit clohiđric tác dụng với muối. 

      Axit sunfuric (H2SO4): 

      Tính chất vật lí: axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước (khối lượng riêng bằng 1,83g/cm3 ứng với nồng độ 98%), không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và toả rất nhiều nhiệt. Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. 

      Tính chất hoá học: Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có một số tính chất hoá học khác nhau. 

      – Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit

      Xem thêm: Glucozo là gì? Fructozo là gì? Thuốc thử để phân biệt chúng?

      – Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng: tác dụng với kim loại, tính háo nước.

      5. Tính ứng dụng của Axit: 

      – Điều chế các muối clorua. 

      – Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. 

      – Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, táng, mạ kim loại. 

      – Chế biến thực phẩm, dược phẩm… 

      – Điều chế chất tẩy rửa

      – Điều chế dầu mỏ. 

      – Điều chế muối và axit. 

      Xem thêm: NH3 là gì? Tính chất, nguồn gốc, cách điều chế Amoniac (NH3)?

      – Điều chế thuốc nổ. 

      – Tác dụng quan trọng đối với luyện kim. 

      – Điều chế chất dẻo. 

      – Tẩy trắng giấy. 

      – Điều chế phân bón.

      6. Các bài tập về axit: 

      Bài tập 1: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Từ MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế magie sunfat. 

      Bài tập 2: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Xem thêm: Nitơ là gì? Tính chất hóa học, vai trò, ứng dụng của Nitrogen?

      Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra: 

      a, Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. 

      b, Dung dịch có màu xanh lam. 

      c, Dung dịch có màu vàng nâu. 

      d, Dung dịch không có màu. 

      Bài tập 3: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau: 

      a, Magie oxit và axit nitric; 

      Xem thêm: Electron là gì? Cấu tạo Electron? Các thuộc tính của Electron?

      b, Đồng (II) oxit và axit clohiđric; 

      c, Nhôm oxit và axit sunfuric; 

      d, Sắt và axit clohiđric; 

      e, Kẽm và axit sunfuric loãng. 

      Bài tập 4: Trang 14, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo: 

      a, Phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học. 

      b, Phương pháp vật lí. 

      Xem thêm: Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào?

      (Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)

      Bài tập 5: Trang 19, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:

      a, Chất khí cháy trong không khí? 

      b, Dung dịch có màu xanh lam?

      c, Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit? 

      d, Dung dịch không màu và nước?

      Viết tất cả các phương trình hoá học. 

      Xem thêm: Dãy điện hóa kim loại là gì? Ý nghĩa, tính chất và mẹo ghi nhớ?

      Bài tập 6: Trang 19, sách giáo khoa hoá học lớp 9. 

      Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hoá học. 

      Bài tập 7: Dãy chất chỉ toàn bao gồm axit là :

      A. HCl; NaOH

      B. CaO; H2SO4

      C. H3PO4; HNO3

      D. SO2; KOH

      Bài tập 8: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

      Xem thêm: C là gì trong hóa học? Công thức tính nồng độ phần trăm? Ví dụ?

      A. Gốc sunfat SO4 hoá trị I

      B. Gốc photphat PO4  hoá trị II

      C. Gốc nitrat NO3 hoá trị III

      D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I

      Bài tập 9: Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy ?

      A. II

      B. III

      C. I

      D. IV

      Bài tập 10: Chọn câu sai:

      A. Axit luôn chứa nguyên tử H.

      B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhiđric.

      C. Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.

      D. Công thức hóa học của axit dạng HnA.

      Bài tập 11: Tên gọi của H2SO3 là 

      A. Hiđrosunfua

      B. Axit sunfuric

      C. Axit sunfuhiđric

      D. Axit sunfurơ

      Bài tập 12: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây? 

      A. H3PO4.

      B. HNO3.

      C. HNO2.

      D. H2SO3.

      Bài tập 13: Dãy các gốc axit có cùng hóa trị là 

      A. Cl, SO3, CO3

      B. SO4, SO3, CO3

      C. PO4, SO4.

      D. NO3, Cl, SO3.

      Bài tập 14: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quỳ tím đổi màu đỏ? 

      A. HNO3

      B. NaOH

      C. Ca(OH)2

      D. NaCl

      Bài tập 15: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

      A. Ca   B. Mg   C. Al     D. Fe

      Bài tập 16: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:

      A. Al, Fe, Cu   B. Fe, Cu, Ag   C. Al, Cu, Ag     D. Kết quả khác

      Bài tập 17: Để hòa tan hoàn toàn 1,3 gam kẽm thì cần 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:

      A. 0,03 gam   B. 0,06 gam   C. 0,04 gam     D. 0,02 gam

      Bài tập 18: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:

      A. Fe   B. Sn   C. Zn     D. Al

      Bài tập 19: Cho 1,08 gam kim loại Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Vậy kim loại Z là:

      A. Niken   B. Canxi   C. Nhôm     D. Sắt

      Bài tập 20: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng:

      -X và Y tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hidro.

      -Z và T không phản ứng với dung dịch HCl.

      -Y tác dụng với dung dịch muối của X và giải phóng X.

      -T tác dụng được với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.

      Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần)

      1. Y, T, Z, X   B. T, X, Y, Z   C. Y, X, T, Z     D. X, Y, Z, T

      Bài tập 21: Khi cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí SO2 và H2O. Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là:

      1. 2Fe + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
      2. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + H2O
      3. 4Fe + 3H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 5SO2 + H2O
      4. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

      Bài tập 22: Để hòa tan hoàn toàn 3,01 gam bột gồm nhôm và bari thì cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 0,2M. Theo em khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu ?

      1. 0,19 g và 2,82 g   B. 0,95 g và 2,06 g
      2. 0,27 g và 2,74 g   D. 3 g và 0,01 g
        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Axit nitric

        Hóa học


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Dãy điện hóa kim loại là gì? Ý nghĩa, tính chất và mẹo ghi nhớ?

        Dãy điện hóa kim loại là gì? Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại? Tính chất của kim loại? Dãy điện hóa của kim loại? Mẹo ghi nhớ Dãy điện hóa kim loại? 

        Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào?

        Axit amino axetic là gì? Tính chất? Axit amino axetic tác dụng và không tác dụng với dung dịch nào? Axit amin là gì? Phân loại axit amin? Axit amin có tác dụng gì?

        NH3 là gì? Tính chất, nguồn gốc, cách điều chế Amoniac (NH3)?

        Amoniac là gì? Cấu tạo phân tử của Amoniac NH3? Tính chất của NH3? Amoniac có ở đâu? Cách điều chế Amoniac NH3? Amoniac lỏng được dùng để làm gì? Các tác hại của amoniac và cách xử lý? Cách bảo quản và vận chuyển NH3? 

        Anilin là gì? Công thức của Anilin?Tính chất hóa học của Anilin?

        Anilin là gì? Cấu trúc của anilin? Tính chất của anilin? Điều chế anilin? Ứng dụng của anilin trong cuộc sống? Hiểu như thế nào về phenol? Anilin và phenol đều có phản ứng với?

        C là gì trong hóa học? Công thức tính nồng độ phần trăm? Ví dụ?

        C là gì trong hoá học? Tính chất vật lí của Cacbon? Tính chất hoá học của Cacbon? Công thức tính nồng độ phần trăm? Bài tập áp dụng tính nồng độ phần trăm?

        Electron là gì? Cấu tạo Electron? Các thuộc tính của Electron?

        Electron là gì? Các thuộc tính, bản chất của Electron? Cấu hình của Electron? Thuyết electron? Cách viết cấu hình electron?

        Nhôm là gì? Tính chất hóa học của nhôm? Ứng dụng của nhôm?

        Nhôm là gì? Tính chất hóa học của nhôm? Ứng dụng của nhôm? Trạng thái tự nhiên của nhôm? Đặc điểm, tính chất cơ bản của nhôm? Cách điều chế nhôm? Một số dạng bài tập về nhôm?

        Nitơ là gì? Tính chất hóa học, vai trò, ứng dụng của Nitrogen?

        Nitơ là gì? Đặc điểm của nitơ? Lịch sử ra đời của Nitơ? Vai trò sinh học của nitơ? Trạng thái trong tự nhiên của nitơ? Các ứng dụng của nitơ trong cuộc sống hàng ngày? Các cách chế tạo nitơ?

        Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập về HNO3?

        Axit nitric và công thức cấu tạo là gì? Tính chất vật lý của HNO3? Tính chất hóa học của HNO3? Điều chế và ứng dụng HNO3? Những lưu ý khi sử dụng HNO3? Bài tập về HNO3?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ