Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Giáo dục

Liên kết hóa học là gì? Có những loại liên kết hóa học nào?

  • 30/08/202330/08/2023
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    30/08/2023
    Giáo dục
    0

    Liên kết hóa học là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực hóa học. Liên kết hóa học xảy ra khi các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo thành các phân tử, hợp chất hoặc tinh thể.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Liên kết hóa học là gì?
      • 2 2. Có những loại liên kết hóa học nào?
        • 2.1 2.1. Liên kết ion:
        • 2.2 2.2. Liên kết cộng hoá trị:
        • 2.3 2.3. Liên kết cộng hoá trị phối hợp:
        • 2.4 2.4. Liên kết kim loại:
        • 2.5 2.5. Liên kết hidro:
      • 3 3. Bài tập vận dụng và lời giải:

      1. Liên kết hóa học là gì?

      Liên kết hóa học là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực hóa học. Liên kết hóa học xảy ra khi các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo thành các phân tử, hợp chất hoặc tinh thể. Quá trình này diễn ra thông qua sự tương tác giữa các electron của các nguyên tử. Các liên kết hóa học có thể là liên kết đơn, liên kết đôi hoặc liên kết ba tùy thuộc vào số lượng electron được chia sẻ giữa các nguyên tử.

      Các liên kết hóa học giữ cho các nguyên tử bền vững trong việc tạo thành các hợp chất khác nhau. Độ bền của các liên kết hóa học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ bền của các electron, độ âm điện của các nguyên tử, và khoảng cách giữa các nguyên tử. Nếu các liên kết hóa học càng mạnh, thì hợp chất càng bền vững và ngược lại.

      Các liên kết hóa học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất dược phẩm đến sản xuất vật liệu xây dựng. Hiểu rõ về liên kết hóa học là rất quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển các hợp chất hóa học mới. Bên cạnh đó, nghiên cứu về liên kết hóa học cũng giúp ta hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất của các hợp chất tự nhiên như protein và DNA.

      Trong tự nhiên, các liên kết hóa học cũng đóng vai trò quan trọng trong việc giữ cho các hợp chất tự nhiên bền vững qua các chu kỳ của sự phân hủy và tái sinh. Ví dụ, liên kết hidro là một trong những loại liên kết hóa học quan trọng nhất trong các phân tử hữu cơ và có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các cấu trúc và tính chất đặc biệt của các hợp chất tự nhiên như protein và DNA.

      Các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu và phát triển các phương pháp để kiểm soát và định hình các liên kết hóa học, giúp tạo ra các hợp chất hóa học mới với tính chất và ứng dụng đa dạng. Việc hiểu rõ hơn về liên kết hóa học sẽ giúp cho các nhà khoa học có thể tạo ra các sản phẩm và công nghệ mới có tác dụng tích cực đối với con người và môi trường.

      2. Có những loại liên kết hóa học nào?

      Các loại liên kết hóa học là một phần quan trọng của hoá học và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất của các hợp chất hóa học. Các loại liên kết hóa học này có vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng cấu trúc của các phân tử và tạo ra các mạng tinh thể của các chất rắn.

      2.1. Liên kết ion:

      Liên kết ion, hay còn được gọi là liên kết điện hóa trị, là loại liên kết trong đó một nguyên tử mất đi electron và nguyên tử khác nhận được electron, dẫn đến sự tạo thành cặp ion trái dấu. Mặc dù liên kết ion là một loại liên kết rất mạnh, nhưng nó thường dẫn đến tính chất dễ bị phân hủy của các chất ion trong dung dịch.

      2.2. Liên kết cộng hoá trị:

      Liên kết cộng hóa trị là loại liên kết trong đó các nguyên tử chia sẻ electron để đáp ứng được số lượng electron cần thiết để đạt được cấu hình electron của khí hiếm. Liên kết cộng hóa trị có thể là liên kết đơn hoặc liên kết đôi, tùy thuộc vào số lượng electron được chia sẻ.

      2.3. Liên kết cộng hoá trị phối hợp:

      Liên kết cộng hóa trị phối hợp, còn được gọi là liên kết cộng hóa trị đa điệu, là loại liên kết trong đó các nguyên tử chia sẻ electron, nhưng trong trường hợp này, một nguyên tử đóng vai trò là nguyên tử trung tâm và các nguyên tử khác được liên kết với nguyên tử trung tâm. Liên kết cộng hóa trị phối hợp thường được tạo ra bởi các nguyên tố chuyển tiếp trong bảng tuần hoàn.

      2.4. Liên kết kim loại:

      Liên kết kim loại là loại liên kết trong đó các ion kim loại chia sẻ electron và tạo thành mạng lưới tinh thể. Liên kết kim loại là tính chất đặc trưng của các kim loại và tạo nên cấu trúc của các kim loại như đồng, sắt, và nhôm.

      2.5. Liên kết hidro:

      Liên kết hidro là loại liên kết trong đó một nguyên tử hidro chia sẻ electron với một nguyên tử khác để tạo ra một liên kết phân cực giữa hai nguyên tử. Liên kết hidro thường được tạo ra bởi các phân tử có nguyên tố oxy hoặc nitơ, và đóng vai trò quan trọng trong các tác nhân sinh học như protein và axit nucleic.

      Các loại liên kết hóa học đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc của các hợp chất hóa học và đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của khoa học, bao gồm hoá học, sinh học, vật lý và vật liệu học. Ngoài ra, các loại liên kết hóa học này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và phát triển các vật liệu mới nhằm đáp ứng các nhu cầu của cuộc sống. Ví dụ như các vật liệu dẻo mới, các vật liệu siêu nhẹ và siêu mạnh cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ, và các vật liệu sinh học cho các ứng dụng y tế.

      3. Bài tập vận dụng và lời giải:

      Bài 1: Cho các ion : Na+, Al3+, SO42-, NO3-, Ca2+, NH4+, Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ?

         A. 2      B. 3

         C. 4      D. 5

      Chọn đáp án: C

      Bài 2: Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng

         A. nhận thêm electron.

         B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể

         C. Nhường bớt electron.

         D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

      Chọn đáp án: C.

      Bài 3: Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực ?

         A. 1      B. 2

         C. 3      D. 4

      Chọn đáp án: A

      Bài 4: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:

         A. cộng hoá trị không cực.

         B. hiđro.

         C. cộng hoá trị có cực.

         D. ion

      Chọn đáp án: A.

      Bài 5: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

         A. cộng hoá trị không cực.

         B. hiđro.

         C. cộng hoá trị có cực.

         D. ion

      Chọn đáp án: C.

      Bài 6: Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58)

         A. AlCl3

         B. CaCl2

         C. CaS

         D. Al2S3

      Chọn đáp án: B

      Bài 7: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :

         A. 0, +2, +6, +4.

         B. 0, –2, +4, –4.

         C. 0, –2, –6, +4.

         D. 0, –2, +6, +4.

      Chọn đáp án: D.

      Bài 8: Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :

         A. NaClO

         B. NaClO2

         C. NaClO3

         D. NaClO4

      Chọn đáp án: B

      Bài 9: Chỉ ra nội dung sai :

         A. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.

         B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.

         C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

         D. Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

      Chọn đáp án: A

      Bài 10: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:

         A. Sự góp chung các electron độc thân.

         B. Sự cho – nhận cặp electron hoá trị.

         C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

         D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

      Chọn đáp án: C.

      Bài 11: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:

         A. Liên kết ion.

         B. Liên kết cộng hoá trị.

         C. Liên kết kim loại.

         D. Liên kết hiđro.

      Chọn đáp án: B.

      Bài 12: Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :

         A. Phân tử có cấu tạo góc.

         B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực.

         C. Phân tử CO2 không phân cực.

         D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.

      Chọn đáp án: A.

      Bài 13: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là cho biết độ âm điện của H (2,2), O (3,44), N (3,04), Cl (3,16) , Mg(1,31)

         A. HCl.

         B. NH3.

         C. H2O.

         D. MgCl2

      Chọn đáp án: D

      Bài 14: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết

         A. cộng hoá trị không phân cực.

         B. hiđro.

         C. cộng hoá trị phân cực.

         D. ion

      Chọn đáp án: C.

      Bài 15: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :

         A. – 4, +6, +2, +4, 0, +1

         B. 0, +1,–4, +5, –2, 0

         C. -3, +5, +2,+4, 0,+1

         D. 0, +1.+3, –5, +2, –4

      Chọn đáp án: C.

      Bài 16: Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,…”

         A. Số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1.

         B. Số oxi hoá của natri luôn bằng +1.

         C. Số oxi hoá của oxi luôn bằng –2.

         D. Cả A, B, C.

      Chọn đáp án: B.

      Bài 17: Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,…”

         A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1

         B. halogen luôn có số oxi hoá –1.

         C. hiđro hầu hết có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2….).

         D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.

      Chọn đáp án: B.

      Bài 18: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

         A. O2, H2O, NH3

         B. H2O, HF, H2S

         C. HCl, O3, H2S

         D. HF, Cl2, H2O

      Chọn đáp án: B

      Bài 19: Các chất mà phân tử không phân cực là:

         A. HBr, CO2, CH4

         B. Cl2, CO2, C2H2

         C. HCl, C2H2, Br2

         D. NH3, Br2, C2H4

      Chọn đáp án: B

      Bài 20: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98), O (3,44), C (2,55), H(2,20), Na(0,93), Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:

         A. NaF

         B. CH4

         C. H2O

         D. CO2

      Chọn đáp án: A

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Hóa học

        Liên kết hóa học


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Vàng là gì? Tính chất hóa học, các ứng dụng của vàng (Au)?

        Vàng là gì? Tính chất hóa học, các ứng dụng của vàng (Au)? Cùng tìm hiểu kiến thức và cập nhật thêm nhiều thông tin thú vị khác về vàng với chia sẻ của chúng minh trong bài viết dưới đây nhé!

        ảnh chủ đề

        Kim loại kiềm thổ là gì? Vị trí, tính chất, cấu tạo và ứng dụng?

        Kim loại kiềm thổ đóng vai trò quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và khoa học. Kim loại kiềm thổ là gì? Ứng dụng của kim loại kiềm thổ là gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc đó.

        ảnh chủ đề

        Chất giặt rửa tổng hợp là gì? Một số chất giặt rửa tổng hợp?

        Chất giặt rửa tổng hợp là những hợp chất được sử dụng để làm sạch và loại bỏ bụi bẩn, mỡ, và các vết bẩn khác trên bề mặt. Chúng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như gia đình, công nghiệp, và thương mại.

        ảnh chủ đề

        Các hợp chất của Crom (IV): CrO3, Muối Cromat và Đicromat

        CRO3 là  một hợp chất hóa học chứa crom ở trạng thái oxy hóa +6. CRO3 tồn tại dưới dạng tinh thể màu đỏ đậm và có tính ăn mòn mạnh. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây sẽ giải đáp thêm thắc mắc về hợp chất này

        ảnh chủ đề

        Tinh bột là gì? Cấu trúc và tính chất hoá học của tinh bột?

        Tinh bột là một loại carbohydrate phổ biến được tìm thấy trong nhiều nguồn thực phẩm khác nhau như lúa mì, khoai tây và ngô. Nó là một hỗn hợp của hai loại polisaccarit chính: amilozơ và amilopectin, với amilozơ chiếm khoảng 20 - 30% khối lượng của tinh bột.

        ảnh chủ đề

        Kẽm là gì? Vai trò, tính chất và các ứng dụng của Kẽm (Zn)?

        Kẽm là một trong những kim loại chuyển tiếp quan trọng nhất trong tự nhiên. Kí hiệu hóa học của kẽm là Zn, và số nguyên tử của nó là 30. Nó nằm trong nhóm 12 của bảng tuần hoàn, và là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong lớp vỏ Trái Đất với 5 đồng vị bền.

        ảnh chủ đề

        Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III)

        Hợp chất sắt (III) là một trong những hợp chất hóa học vô cơ quen thuộc trong môn hóa học và có tính ứng dụng cao trong đời sống thực tế. Vậy Tính chất, cách điều chế và ứng dụng của Hợp chất sắt (III) là gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

        ảnh chủ đề

        Các hợp chất của Crom (III): Cr2O3, Cr(OH)3, Muối Crom (III)

        Crom(III) là dạng ion của nguyên tố crom (Cr) có số oxy hóa +3. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Các hợp chất của Crom (III): Cr2O3, Cr(OH)3, Muối Crom (III), mời bạn đọc theo dõi.

        ảnh chủ đề

        Glucozo là gì? Tính chất hoá học, điều chế và các ứng dụng?

        Glucozo, còn được gọi là dextrose, là một loại đường đơn phổ biến nhất trong tự nhiên, với công thức phân tử là C6H12O6. Đây là một monosaccarit quan trọng và không thể thiếu trong quá trình chuyển hóa năng lượng của các sinh vật.

        ảnh chủ đề

        Nhôm oxit là gì? Tính chất hoá học và ứng dụng của Al2O3?

        Nhôm oxit là gì? Tính chất vật lý, hóa học của nhôm oxit? Nhôm oxit được điều chế như thế nào? Ứng dụng của nhôm oxit trong đời sống xã hội ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc đó

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|762792|
        "