Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản?

Tư vấn pháp luật

Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản?

  • 10/09/202110/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/09/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Khi nào tạm hoãn hợp đồng lao động? Có được hưởng chế độ thai sản? Thời gian nghỉ thai sản trùng với thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động.

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, vì một số lý do nhất định mà người lao động và người sử dụng lao động không thể tiếp tục thực hiện được hợp đồng lao động nhưng chưa đến mức phải chấm dứt hợp đồng lao động. Trường hợp này các bên có thể thực hiện thủ tục là tạm hoãn hợp đồng lao động đã giao kết. Sau đây là những quy định của pháp luật về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động cũng như quyền lợi, nghĩa vụ của các bên trong quá trình này, nhất là việc hưởng chế độ thai sản của người lao động.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Điều kiện để được tạm hoãn thực hiện hợp đồng
    • 2 2. Chế độ thai sản của người lao động khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng
    • 3 3. Các quy định khác của pháp luật về tạm hoãn hợp đồng lao động

    1. Điều kiện để được tạm hoãn thực hiện hợp đồng

    Theo quy định tại Điều 30 Bộ luật lao động năm 2019, những trường hợp sau đây người lao động và người sử dụng lao động có quyền thực hiện việc tạm hoãn hợp đồng:

    “Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
    1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
    a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
    b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
    c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
    d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
    đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
    e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
    g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
    h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
    2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác”

    Bộ luật lao động năm 2019 dành sự quan tâm đặc biệt đến đối tượng lao động nữ mang thai. Theo đó, khi mang thai lao động nữ có quyền tạm hoãn hợp đồng với người sử dụng lao động khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 138 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:

    “Điều 138. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai
    1. Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

    Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.
    2. Trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, thời gian tạm hoãn do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Trường hợp không có chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên thỏa thuận về thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.”

    2. Chế độ thai sản của người lao động khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng

    2.1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản:

    Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người lao động sẽ được hưởng chế độ thai sản nếu đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:

    – Người lao động phải là một trong những đối tượng sau:

    + Lao động nữ mang thai;

    Xem thêm: Chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019

    + Lao động nữ sinh con;

    + Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

    + Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

    + Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

    + Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

    – Đảm bảo về thời gian tham gia bảo hiểm xã hội:

    + Đối với các lao động nữ sinh con; mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổithì phải có tổng thời gian tham gia bảo hiểm xã hội phải từ đủ 06 tháng trở lêntrong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

    + Đối với các lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đảm bảo thời gian đóng bảo hiểm xã hội từđủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

    Xem thêm: Có mấy loại hợp đồng lao động? Các loại hợp đồng lao động?

    + Đồng thời khi người lao động đảm bảo đủ điều kiện về thời gian nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

    + Ngoài ra, theo quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định những người lao động có số ngày không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong một tháng thì không phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó và khoảng thời gian này sẽ không được tính vào thời gian để hưởng bảo hiểm xã hội trừ trường hợp người lao động nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản.

    2.2. Có được hưởng chế độ thai sản trong thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động:

    Như vậy dựa trên điều kiện để được hưởng chế độ thai sản cũng như quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng nêu trên, ta có thể khẳng định trong khoảng thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động người lao động có được hưởng chế độ thai sản hay không sẽ phụ thuộc vào yếu tố thời gian tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, cụ thể như sau:

    – Nếu khoảng thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động của người lao động mà kéo dài dẫn tới việc người lao động có thời gian tham gia bảo hiểm không đủ 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội hoặc không đủ 03 tháng đóng bảo hiểm xã hội nếu phải nghỉ dưỡng thai trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con, nhận nuôi con nuôi thì người lao động sẽ không được hưởng chế độ thai sản.

    – Nếu thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động của người lao động ngắn, không kéo dài, vẫn đảm bảo thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng hoặc từ đủ 03 tháng nếu phải nghỉ dưỡng thai trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì người lao động vẫn sẽ được hưởng chế độ thai sản như bình thường.

    2.3. Các quyền lợi khác của người lao động khi tạm hoãn hợp đồng lao động:

    – Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Bộ luật lao động năm 2019 thì đang trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động sẽ không được hưởng lương và không được hưởng các quyền, lợi ích được ghi nhận trong hợp đồng lao động đã giao kết, trừ trường hợp có sự thỏa thuận khác với người sử dụng lao động hoặc pháp luật có quy định khác.

    Xem thêm: Mẫu hợp đồng lao động bằng tiếng Anh, song ngữ (Labour Contract) mới nhất năm 2022

    – Sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì trong vòng 15 ngày tiếp theo người lao động bắt buộc phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải có trách nhiệm phải nhận người lao động quay trở lại làm công việc đã được quy định trong hợp đồng lao động đã giao kết trong trường hợp hợp đồng lao động vẫn còn thời hạn nếu các bên không có thỏa thuận nào khác hoặc pháp luật không có quy định khác.

    – Nếu sau khi hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng mà người lao động không quay trở lại làm việc thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao động năm 2019.

    3. Các quy định khác của pháp luật về tạm hoãn hợp đồng lao động

    – Xử phạt vi phạmquy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng:

    Khi người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và đã có mặt tại nơi làm việc theo đúng quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng nhưng người sử dụng lao động không nhận người lao động vào làm việc (trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác) thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 10 Nghị định 28/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 như sau:

    “Điều 10. Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động
    1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo cho người lao động trước 03 ngày làm việc hoặc không thông báo rõ thời hạn làm tạm thời hoặc bố trí công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
    a) Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tạiĐiều 31 của Bộ luật Lao động;
    b) Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác;
    c) Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định của pháp luật.
    3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi cưỡng bức lao động, ngược đãi người lao động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả

    Buộc trả lương cho người lao động trong những ngày không nhận người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.”

    – Việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:

    + Đối với trường hợp người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động, trong khoảng thời gian này người lao động sẽ không được trả lương. Do đó việc đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian này được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 cụ thể, nếu trong một tháng làm việc, người lao động có từ 14 ngày làm việc trở lên mà không làm việc và cũng không hưởng lương thì bảo hiểm xã hội của tháng đó sẽ không phải đóng.

    + Riêng trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động với lý do người lao động bị tạm giữ, tạm giam hoặc buộc phải tạm đình chỉ công tác để phụ cụ cho quá trình điều tra, xem xét kết luận xem có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì người lao động và đơn vị người sử dụng lao động được quyền tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng vẫn phải đóng bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% tính trên 50% mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

    Sau khi hết thời gian tạm giữ, tạm giam hoặc hết thời gian bị tạm đình chỉ công tác nếu người lao động được cơ quan có thẩm quyền xác định là bị oan, bị sai, hành vi của người lao động không phải là hành vi phạm pháp luật thì sẽ phải thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dựa trên mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và sẽ bị truy thu đóng bảo hiểm y tế dựa trên số tiền lương được truy lĩnh, không tính lãi đối với số tiền truy đóng;

    Nếu người lao động bị cơ quan có thẩm quyền xác định là có tội thì không sẽ thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và cũng không phải truy đóng bảo hiểm y tế cho khoảng thời gian người lao động bị tạm giam, tạm giữ.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.537 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảo hiểm thai sản

    Hợp đồng lao động

    Tạm hoãn hợp đồng

    Tạm hoãn hợp đồng lao động

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

    Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương? Trường hợp nào sẽ được hưởng lợi hơn?

    Công văn 4294/LĐTBXH-LĐTL về việc tiền lương khi tạm hoãn hợp đồng lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 4294/LĐTBXH-LĐTL về việc tiền lương khi tạm hoãn hợp đồng lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

    Trên cân bằng toàn dụng lao động là gì? Đặc điểm và một số lưu ý

    Trên cân bằng toàn dụng lao động là gì? Đặc điểm và một số lưu ý?

    Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

    Điều khoản lao động là gì? Đặc điểm và ví dụ các điều khoản lao động.

    Nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng

    Khái quát về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động? Nhận lại người lao động sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng?

    Thời hạn tạm hoãn tối đa và quy trình tạm hoãn hợp đồng lao động

    Thời hạn tạm hoãn tối đa và quy trình tạm hoãn hợp đồng lao động? Quy trình trợ người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động?

    Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động

    khái quát chung về hợp đồng lao động? Nội dung chủ yếu, nội dung buộc phải có trong hợp đồng lao động?

    Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải trả tiền lương không?

    Khái quát về tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động? Tạm hoãn hợp đồng lao động có phải trả tiền lương không?

    Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 mới nhất

    Biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 là gì? Biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 để làm gì? Mẫu biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19 2021? Hướng dẫn soạn thảo biên bản thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động do Covid-19? Một số vấn đề liên quan về hoãn hợp đồng lao động?

    Hợp đồng làm việc là gì? Quy định về hợp đồng lao động?

    Hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng làm việc là gì? Quy định về hợp đồng lao động? Hình thức của Hợp đồng lao động? Một số vấn đề pháp lý cần lưu ý đối với người lao động? Lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động? Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng lao động?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mới nhất 2022

    Bài viết giới thiệu về các Bộ luật hình sự, được ban hành qua các thời kỳ khác nhau. Trong đó, quan trọng nhất là Bộ luật hình sự năm 2015 đang áp dụng thi hành - Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 hiện đang là bộ luật hình sự mới nhất năm 2022.

    Tội cưỡng dâm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

    Các quy định pháp luật? Các thuật ngữ tiếng Anh? Dấu hiệu pháp lý của tội cưỡng dâm? Cấu thành tội cưỡng dâm? Hình phạt của tội cưỡng dâm?

    Tội hành hạ người khác theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015

    Quy định pháp luật hiện hành? Các thuật ngữ tiếng Anh? Các dấu hiệu của tội phạm? Phân tích các trường hợp phạm tội cụ thể?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

    Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Gia Lai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đồng Tháp? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

    Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Điện Biên? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đồng Nai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Định? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đắk Lắk? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đắk Nông? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Cao Bằng? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Cà Mau? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Thuận? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Phước? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Dương? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương mới nhất.

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không? Sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ gồm các thông tin gì?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Ninh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Kạn? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn mới nhất.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá