Hướng dẫn trình tự thủ tục, hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất. Thời hạn của các loại đất được quy định như thế nào? Hết thời hạn sử dụng đất phải làm thế nào? Thời hạn sử dụng đất có tự động gia hạn không?
Hộ gia đình, cá nhân… được Nhà Nước giao đất cho sử dụng trong một thời han nhất định.. Khi hết thời hạn đó mà vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì phải tiến hành thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất tại cơ qua nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên mỗi loại đất thì cũng có thời hạn sử dụng khác nhau, chính vì vậy khi sử dụng đất có thời hạn cũng sẽ phần nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, tổ chức đó. Chính vì vậy mà nhu cầu gia hạn quyền sử dụng đã được cấp có thời hạn là một nhu cầu tất yếu khi nhà nước chưa có nhu cầu thu hồi.
Vậy Hồ sơ gia hạn quyền sử dụng đát bao gồm những gì, Trình tự thủ tụng xin gia hạn ra sao ? Hãy cùng Luật Dương Gia tìm hiểu qua bài viết này
1. Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2913;
Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
Mục lục bài viết
1. Pháp luật quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức nào?
Căn cứ vào Khoản 2 Điều 15
a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;
b) Sử dụng đất có thời hạn.
Như vậy, việc xin gia hạn quyền sử dụng đất không áp dụng đối với đất ổn định lâu đài mà chỉ áp dụng được với trường hợp đất đai là đất có thời hạn và sắp hết thời hạn sử dụng đất
2. Gia hạn quyền sử dụng đất là gì?
Gia hạn quyền sử dụng đất được hiểu là người sử dụng đất có thời hạn đã đến hạn về đất đai có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất để thực hiện các hoạt động thì thực hiện thủ tục gia hạn quyền sử dụng đối với đất đai
3. Thời hạn của các loại đất được quy định như thế nào?
Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định chi tiết về thời hạn sử dụng với Đất có thời hạn chi tiết với từng loại đất như sau :
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.
5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy thời hạn được xin phép gia hạn sẽ không quá thời gian được pháp luật quy định tại Điều này
>>> Luật sư
4. Hồ sơ xin gia hạn quyền sử dụng đất
Để tực hiện thủ tục gia hạn, xác nhận việc tiếp tục sử dụng đối với trường hợp là đất nông nghiệp thuộc của cá nhân hay của hộ gia đình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất trước đó thì chủ thể yêu cầu cần chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
– Đầu tiên phải có đơn xin đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất theo mẫu quy định của pháp luật, người yêu cầu sẽ điền đầy đủ thông tin vào trong đơn.
– Giấy chứng nhân quyền sử dụng đất đã được cấp trước đó bản chính, để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiêm tra thông tin có chính xác hay không, cung như kiểm tra tình trạng pháp lý của đất
– Ngoài ra còn cần giấy tờ tùy thân của chủ thể yêu cầu gia hạn thời gian sử dụng đât như: Chứng minh thư nhân dân, nếu không có giấy minh nhân thì có thể lấy hộ chiếu thay thế.
– Giấy ủy quyền trong trường hợp chủ sử dụng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trực tiếp đi làm thủ tục gia hạn.
Trường hợp đất ở ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế khi đi làm thủ tục gia hạn cần có những giấy tờ sau:
– Phải có đơn xin đăng ký biến động về đất đai và tài sản gắn liền với đất, đơn này sẽ có mẫu theo quy định chỉ cần download về hoăc có thể lên ở chỗ Phòng tài nguyên và môi trường để xin rồi điền đầy đủ thông tin vào trong đơn.
– Cũng cần phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã đươc cấp trước đó.
– Quyết định đầu tư bổ sung nộp bản sao, trường hợp không có giấy phép đầu tư bổ sung thì cần phải có Giấy phép đầu tư mà còn có thời hạn hoặc là thời hạn thời hạn thể hiện trong đó đã được điều chỉnh phù hợp với thời hạn quy định đối với tổ chức nước ngoài nhưng có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hay là doanh nghiệp có vốn đầu tưu nước ngoài.
– Giấy tờ, văn bản chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy đinh pháp luật (ví dụ: Hóa đơn, Giấy xác nhận….)
5. Thời hạn gia hạn quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thời hạn gia hạn quyền sử dụng đất là Tối thiểu 06 tháng trước khi hết hạn. Nếu có nhu cầu gia hạn thời gian sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
6. Trình tự, thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất
Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013.quy định trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên môi trường.
- Loại 1: Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
– Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Loại 2: Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Bước 2: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm định nhu cầu sử dụng đất; trường hợp đủ điều kiện được gia hạn thì giao Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; trình UBND cùng cấp quyết định gia hạn quyền sử dụng đất.
Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
Trong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 4: Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
* Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;
* Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục Thu hồi đất theo quy định của Luật Đất Đai hiện hành.