Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Hướng dẫn thủ tục xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hồ sơ cần chuẩn bị đối với từng loại tài sản ? Trình tự thủ tục thực hiện việc xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân?

      Tài sản là một cụm từ mang hàm nghĩa rộng. Bởi lẽ với sự phát triên ngày càng hiện đại của nền kinh tế đã kéo theo nhiều tài sản có giá trị được hình thành mang giá trị lớn. Và bên cạnh những loại tài sản thuộc quyền sở hữu của cá nhân thì có những loại tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân. Vậy, thủ tục xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân? Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về vấn đề nêu trên.

      Căn cứ pháp lý:

      • Nghị định số 29/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hồ sơ cần chuẩn bị đối với từng loại tài sản:
      • 2 2. Trình tự thủ tục thực hiện việc xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân:

      1. Hồ sơ cần chuẩn bị đối với từng loại tài sản:

      Một, hồ sơ đối với bất động sản vô chủ

      STT

      Loại văn bản

      Số lượng

      1

      Báo cáo quá trình xác định chủ sở hữu đối với bất động sản từ khi phát hiện.

      01 bản chính

      2

      Bảng kê địa điểm, diện tích, hiện trạng bất động sản

      01 bản chính.

      3

      Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình xác định chủ sở hữu đối với bất động sản (nếu có).

       01 bản sao

      Hai, hồ sơ đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên

      STT

      Loại văn bản

      Số lượng

      1

      Báo cáo quá trình xác định chủ sở hữu tài sản từ khi phát hiện; căn cứ xác định tài sản thuộc về Nhà nước.

      01 bản chính

      2

      Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản

      01 bản chính.

      3

      Biên bản giao nộp tài sản của người nhặt được hoặc người phát hiện tài sản bị đánh rơi, bỏ quên

       01 bản sao

      4

      Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có)

      01 bản sao

      Ba, đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Báo cáo quá trình xác định chủ sở hữu đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm từ khi phát hiện 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của tài sản 01 bản chính
      3 Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình xác định chủ sở hữu đối với tài sản (nếu có): 01 bản sao  01 bản sao

      Bốn, đối với tài sản không có người thừa kế

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Báo cáo quá trình mở thừa kế đối với di sản 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của di sản 01 bản chính
      3 Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình mở thừa kế, văn bản từ chối quyền hưởng di sản, bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định người không được quyền hưởng di sản thừa kế (nếu có)  01 bản sao

      Năm, đối với hàng hóa tồn đọng

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng của tài sản 01 bản chính
      3 Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình thông báo về tài sản và các hồ sơ, tài liệu khác (nếu có)  01 bản sao
      4 Văn bản thông báo từ bỏ hàng hóa hoặc tài liệu chứng minh (nếu có)  01 bản sao
      Xem thêm:  Những tài sản thuộc đối tượng xác lập quyền sở hữu toàn dân

      Sáu, đối với tài sản của quỹ bị giải thể

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Tờ trình xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng (khối lượng), giá trị, tình trạng tài sản 01 bản chính
      3 Quyết định giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  01 bản sao
      4 Tài liệu khác chứng minh quyền tài sản (nếu có)  01 bản sao

      Bảy, đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Tờ trình xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng (khối lượng), giá trị, tình trạng tài sản 01 bản chính
      3 Quyết định giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền  01 bản sao
      4 Tài liệu khác chứng minh quyền tài sản (nếu có)  01 bản sao

      Tám, tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản 01 bản chính
      3 Văn bản thể hiện cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam khi kết thúc hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài  01 bản sao
      4 Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản (nếu có)  01 bản sao

      Chín, đối với tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án theo hình thức đối tác công tư

      STT Loại văn bản Số lượng
      1 Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản 01 bản chính
      2 Bảng kê chủng loại, số lượng (khối lượng), giá trị, hiện trạng của tài sản 01 bản chính
      3 Biên bản nhận chuyển giao tài sản  01 bản chính
      4 Tài liệu khác chứng minh quyền tài sản (nếu có)  01 bản sao

      2. Trình tự thủ tục thực hiện việc xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân:

      – Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thủ tục xác định chủ sở hữu theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật có liên quan mà không xác định được ai là chủ sở hữu sau đây gọi chung là tài sản, cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận thông tin về tài sản cụ thể có trách nhiệm lập 1 bộ hồ sơ như trên gửi cho cơ quan quản lý cấp trên chịu trách nhiệm quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với từng loại tài sản phù hợp. Cụ thể đối với những loại tài sau đây sẽ có trình tự thủ tục, thời gian thực hiện như sau:

      Xem thêm:  Sở hữu toàn dân về đất đai theo quan điểm của Mác - Lênin

      Một, đối với tài sản là bất động sản vô chủ:

       Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng Tài chính Kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

      Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, Sở Tài chính có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

      • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo Mẫu số 01-QĐXL.

      Hai, đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên

      • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thủ tục xác định chủ sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về tài sản bị đánh rơi, bỏ quên cụ thể là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an sở tại có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ bên trên và gửi đến Phòng Tài chính kế hoạch đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên thuộc về Nhà nước.
      • Đối với tài sản bị đánh rơi, bỏ quên thuộc thẩm quyền quyết định xác lập sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ Phòng tài chính kế hoạch phải có trách nhiệm lập tờ trình kèm theo hồ sơ trình cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
      • Đối với tài sản thuộc quyền quyết định xác lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ Phòng Tài chính Kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện để gửi Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

      Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

      Xem thêm:  Sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?
      • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Huyện và Tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo Mẫu số 01-QĐXL.

      Ba, đối với di sản không có người thừa kế

      Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, quyết định của Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự, tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mở thừa kế có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi Phòng Tài chính Kế hoạch.

      • Đối với tài sản là di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng tài chính kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
      • Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp Tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh phân cấp thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. Phòng tài chính kế hoạch có trách nhiệm lậpTờ trình kèm hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
      • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
      • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh ban hành quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản theo Mẫu số 01-QĐXL.

      Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về hướng dẫn thủ tục xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân. Trường hợp có thắc mắc bạn có thể liên hệ theo thông tin  bên dưới để được hỗ trợ nhanh chóng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hướng dẫn thủ tục xác lập tài sản thuộc quyền sở hữu toàn dân thuộc chủ đề Sở hữu toàn dân, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Những tài sản thuộc đối tượng xác lập quyền sở hữu toàn dân

      Những tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữu toàn dân? Những tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữu toàn dân?

      ảnh chủ đề

      Chế độ sở hữu toàn dân là gì? Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai?

      Ruộng đất luôn là một tài sản rất quan trọng đối với người dân lao động của nước ta từ xưa đến nay, đặc biệt nước ta là một nước nông nghiệp. Chính vì vậy, Nhà nước ta đã ban hành nhiều quy định pháp luật về đất đai và để đảm bảo lợi ích toàn dân, Hiến pháp đã quy định chế độ sở hữu toàn dân.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân ở Việt Nam

      Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai theo quy định của pháp luật đất đai tại Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện được quy định rất chặt chẽ trong Hiến pháp năm 2013. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

      Sở hữ toàn dân về tài sản là chế định được pháp luật nước ta ghi nhận khá sớm và trong nhiêu văn bản khác nhau. Tuy nhiên hiện nay, nhiều người vẫn thắc mắc về vấn đề này. Dưới đây là giải đáp về vấn đề: Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

      ảnh chủ đề

      Sở hữu toàn dân về đất đai theo quan điểm của Mác – Lênin

      Theo C. Mác, trong điều kiện còn tồn tại các quốc gia, dân tộc thì đất đai thuộc về chủ quyền lãnh thổ của quốc gia đó và chỉ có toàn thể chủ nhân của quốc gia đó chứ không phải là chính quyền nhà nước mới là chủ thể sở hữu lãnh thổ đó.

      ảnh chủ đề

      Phân tích chủ thể, khách thể của chế độ sở hữu toàn dân

      Sở hữu toàn dân là chế độ sở hữu được ghi nhận trong Hiến pháp và Bộ luật dân sự Việt Nam. Bài viết dưới đây phân tích rõ và chủ thể cũng như khách thể của sở hữu toàn dân.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa khái niệm sở hữu nhà nước và sở hữu toàn dân

      Sở hữu là quan hệ xã hội, thông qua đó ta xác định được tài sản thuộc về ai, do ai chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản trong xã hội. Vậy sở hữu toàn dân là gì? Sở hữu nhà nước là gì?

      ảnh chủ đề

      Sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nước ta ra đời khi Hiến Pháp năm 1980 được ban hành dựa trên cơ sở lý luận về tính tất yếu khách quan của việc xã hội hóa đất đai. Đất đai là của Nhà nước thuộc sở hữu toàn dân. Vậy sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Những tài sản thuộc đối tượng xác lập quyền sở hữu toàn dân

      Những tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữu toàn dân? Những tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữu toàn dân?

      ảnh chủ đề

      Chế độ sở hữu toàn dân là gì? Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai?

      Ruộng đất luôn là một tài sản rất quan trọng đối với người dân lao động của nước ta từ xưa đến nay, đặc biệt nước ta là một nước nông nghiệp. Chính vì vậy, Nhà nước ta đã ban hành nhiều quy định pháp luật về đất đai và để đảm bảo lợi ích toàn dân, Hiến pháp đã quy định chế độ sở hữu toàn dân.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân ở Việt Nam

      Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai theo quy định của pháp luật đất đai tại Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện được quy định rất chặt chẽ trong Hiến pháp năm 2013. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

      Sở hữ toàn dân về tài sản là chế định được pháp luật nước ta ghi nhận khá sớm và trong nhiêu văn bản khác nhau. Tuy nhiên hiện nay, nhiều người vẫn thắc mắc về vấn đề này. Dưới đây là giải đáp về vấn đề: Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

      ảnh chủ đề

      Sở hữu toàn dân về đất đai theo quan điểm của Mác – Lênin

      Theo C. Mác, trong điều kiện còn tồn tại các quốc gia, dân tộc thì đất đai thuộc về chủ quyền lãnh thổ của quốc gia đó và chỉ có toàn thể chủ nhân của quốc gia đó chứ không phải là chính quyền nhà nước mới là chủ thể sở hữu lãnh thổ đó.

      ảnh chủ đề

      Phân tích chủ thể, khách thể của chế độ sở hữu toàn dân

      Sở hữu toàn dân là chế độ sở hữu được ghi nhận trong Hiến pháp và Bộ luật dân sự Việt Nam. Bài viết dưới đây phân tích rõ và chủ thể cũng như khách thể của sở hữu toàn dân.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa khái niệm sở hữu nhà nước và sở hữu toàn dân

      Sở hữu là quan hệ xã hội, thông qua đó ta xác định được tài sản thuộc về ai, do ai chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản trong xã hội. Vậy sở hữu toàn dân là gì? Sở hữu nhà nước là gì?

      ảnh chủ đề

      Sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nước ta ra đời khi Hiến Pháp năm 1980 được ban hành dựa trên cơ sở lý luận về tính tất yếu khách quan của việc xã hội hóa đất đai. Đất đai là của Nhà nước thuộc sở hữu toàn dân. Vậy sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?

      Xem thêm

      Tags:

      Sở hữu toàn dân

      Tài sản thuộc sở hữu toàn dân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Những tài sản thuộc đối tượng xác lập quyền sở hữu toàn dân

      Những tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữu toàn dân? Những tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữu toàn dân?

      ảnh chủ đề

      Chế độ sở hữu toàn dân là gì? Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai?

      Ruộng đất luôn là một tài sản rất quan trọng đối với người dân lao động của nước ta từ xưa đến nay, đặc biệt nước ta là một nước nông nghiệp. Chính vì vậy, Nhà nước ta đã ban hành nhiều quy định pháp luật về đất đai và để đảm bảo lợi ích toàn dân, Hiến pháp đã quy định chế độ sở hữu toàn dân.

      ảnh chủ đề

      Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân ở Việt Nam

      Nguyên tắc đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai theo quy định của pháp luật đất đai tại Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện được quy định rất chặt chẽ trong Hiến pháp năm 2013. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:

      ảnh chủ đề

      Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

      Sở hữ toàn dân về tài sản là chế định được pháp luật nước ta ghi nhận khá sớm và trong nhiêu văn bản khác nhau. Tuy nhiên hiện nay, nhiều người vẫn thắc mắc về vấn đề này. Dưới đây là giải đáp về vấn đề: Trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

      ảnh chủ đề

      Sở hữu toàn dân về đất đai theo quan điểm của Mác – Lênin

      Theo C. Mác, trong điều kiện còn tồn tại các quốc gia, dân tộc thì đất đai thuộc về chủ quyền lãnh thổ của quốc gia đó và chỉ có toàn thể chủ nhân của quốc gia đó chứ không phải là chính quyền nhà nước mới là chủ thể sở hữu lãnh thổ đó.

      ảnh chủ đề

      Phân tích chủ thể, khách thể của chế độ sở hữu toàn dân

      Sở hữu toàn dân là chế độ sở hữu được ghi nhận trong Hiến pháp và Bộ luật dân sự Việt Nam. Bài viết dưới đây phân tích rõ và chủ thể cũng như khách thể của sở hữu toàn dân.

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa khái niệm sở hữu nhà nước và sở hữu toàn dân

      Sở hữu là quan hệ xã hội, thông qua đó ta xác định được tài sản thuộc về ai, do ai chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản trong xã hội. Vậy sở hữu toàn dân là gì? Sở hữu nhà nước là gì?

      ảnh chủ đề

      Sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?

      Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở nước ta ra đời khi Hiến Pháp năm 1980 được ban hành dựa trên cơ sở lý luận về tính tất yếu khách quan của việc xã hội hóa đất đai. Đất đai là của Nhà nước thuộc sở hữu toàn dân. Vậy sở hữu toàn dân về đất đai là gì? Quan niệm về sở hữu toàn dân về đất đai?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528