Hiện nay, vấn đề lấn chiếm đất đai xảy ra khá thường xuyên, xuất phát chủ yếu từ ý thức chủ quan muốn mở rộng diện tích đất một cách bất hợp pháp của các hộ gia đình, cá nhân. Trong tình huống này, cá nhân, hộ gia đình sẽ cần làm thủ tục khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền.
Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn thủ tục khiếu nại, tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai:
Hành vi lấn chiếm đất đai là hành vi vi phạm pháp luật. Cụ thể:
– Hành vi lấn đất được hiểu là người sử dụng đất tự ý chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất nhằm mục đích tăng diện tích đất mà không có cơ sở hợp pháp.
– Hành vi chiếm đất khi người sử dụng đất thực hiện một trong các hành vi bao gồm:
+ Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được cho phép.
+ Tự ý sử dụng đất không được phép của cơ quan quản lý nhà nước.
+ Cá nhân, tổ chức thuê đất của Nhà nước đã hết thời hạn cho thuê mà vẫn tiếp tục sử dụng khi không cho phép.
+ Cá nhân, tổ chức chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật mà vẫn sử dụng đất trên thực địa.
Nếu như chủ sở hữu có đất bị lấn chiếm hoàn toàn có quyền khiếu nại, tố cáo lên cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định tại Điều 204, Điều 205
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khiếu nại, tố cáo:
– Đơn khiếu nại/đơn tố cáo.
– Các tài liệu chứng minh về quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;…).
– Tài liệu chứng minh về việc lấn, chiếm đất đai (hình ảnh, video,
– Xác nhận của người có thể đưa ra làm chứng việc lấn chiếm như hàng xóm, người thân trong gia đình, cơ quan chức năng có liên quan,… đã xác nhận được việc có hành vi lấn chiếm đất.
– Giấy tờ tùy thân (gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân) của người nộp đơn khiếu nại, đơn tố cáo.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cá nhân, hộ gia đình bị lấn chiếm đất có quyền làm đơn tố cáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi xảy ra hành vi lấn chiếm đất đai.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu:
– Về trình tự giải quyết khiếu nại lấn chiếm đất đai được thực hiện theo quy định cụ thể trong Chương II, Mục 1 và Mục 2 của
+ Người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
+ Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.
+ Tổ chức đối thoại. Lưu ý việc đối thoại phải được lập thành biên bản có ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia.
+ Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Khi đó Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
– Về trình tự giải quyết tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai được thực hiện theo quy định cụ thể trong
+ Tiến hành phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. Thời hạn là 07 ngày làm việc.
+ Thực hiện xác minh nội dung tố cáo.
+ Cuối cùng ra kết luận nội dung tố cáo.
2. Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất đai:
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, hành vi lấn, chiếm đất đai bị xử lý như sau:
Trường hợp 1: lấn chiếm đất chưa sử dụng tại khu vựn nông thôn:
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt từ 5 triệu đồng đến 15 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 1 héc ta trở lên: xử phạt từ 30 triệu đồng đến 70 triệu đồng.
Trường hợp 2: lấn chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn:
+ Đối với diện tích đất lấn chiếm dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta: xử phạt từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 01 héc ta trở lên: xử phạt từ 50 triệu đồng đến 120 triệu đồng.
Trường hợp 3: lấn chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn:
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta: xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 5 triệu đồng đến 7 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 15 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: xử phạt từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng.
+ Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên: xử phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 150 triệu đồng.
Trường hợp 4: lấn chiếm phi nông nghiệp:
+ Đối với diện tích lấn chiếm dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
+ Đối với diện tích lấn chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: xử phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng.
+ Đối với diện tích lấn chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
+ Đối với diện tích lấn chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: xử phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng.
+ Đối với diện tích lấn chiếm từ 01 héc ta trở lên: xử phạt tiền từ 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng.
Trường hợp 5: Hành vi lấn chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại các trường hợp trên. Tuy nhiên, mức phạt tối đa đối với cá nhân không quá 500 triệu đồng; đối với tổ chức không quá 1 tỷ đồng.
Trường hợp 6: hành vi lấn chiếm thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: mức xử phạt căn cứ theo lĩnh vực tương ứng.
– Ngoài bị phạt tiền, chủ thể thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
+ Đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất: buộc đăng ký đất đai.
+ Đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất: Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất.
+ Nộp lại số tiền hợp pháp bất hợp pháp.
3. Mẫu đơn tố cáo , khiếu nại hành vi lấn chiếm đất đai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
………, ngày…… tháng …… năm 20…..
ĐƠN TỐ CÁO
(Về việc Tên cá nhân/Cơ quan/Tổ chức có hành vi lấn chiếm đất đai của ông/bà………)
Kính gửi: Uỷ Ban Nhân Dân Phường/Xã……………… Quận/Huyện……………
(Hoặc Cơ quan có thẩm quyền giải quyết)
Tôi tên là: …………… Sinh ngày: ……../ ………/………
Thẻ căn cước/CMND/số: …………… Cấp ngày…./…../…… Cấp bởi: ……………
Hộ khẩu thường trú: ……………
Tôi làm đơn này để tố cáo
[ÔngBà/ Cơ quan/Tổ chức]: ……………
Địa chỉ: ……………
Nội dung vụ việc như sau:………………
Vì vậy, tôi làm đơn này kính mong Quý Cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng thẩm tra, xác minh, giải quyết và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của những người bị ảnh hưởng là ông/bà:………………
Tôi cam đoan về nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Kính mong Quý Cơ quan sớm xem xét và giải quyết để bảo vệ tài sản của Nhà nước và đảm bào quyền lợi của những người bị ảnh hưởng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu kèm theo:
– Bằng chứng về hành vi lấn chiếm đất
– …………
– …………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai