Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Khiếu nại » Hướng dẫn thủ tục khiếu nại, tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai

Luật Khiếu nại

Hướng dẫn thủ tục khiếu nại, tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai

  • 23/01/202323/01/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    23/01/2023
    Luật Khiếu nại
    0

    Hiện nay, vấn đề lấn chiếm đất đai xảy ra khá thường xuyên, xuất phát chủ yếu từ ý thức chủ quan muốn mở rộng diện tích đất một cách bất hợp pháp của các hộ gia đình, cá nhân. Trong tình huống này, cá nhân, hộ gia đình sẽ cần làm thủ tục khiếu nại, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền.

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Hướng dẫn thủ tục khiếu nại, tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai: 
    • 2 2. Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất đai: 
    • 3 3. Mẫu đơn tố cáo, khiếu nại hành vi lấn chiếm đất đai: 

    1. Hướng dẫn thủ tục khiếu nại, tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai: 

    Hành vi lấn chiếm đất đai là hành vi vi phạm pháp luật. Cụ thể:

    – Hành vi lấn đất được hiểu là người sử dụng đất tự ý chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất nhằm mục đích tăng diện tích đất mà không có cơ sở hợp pháp.

    – Hành vi chiếm đất khi người sử dụng đất thực hiện một trong các hành vi bao gồm:

    + Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được cho phép.

    + Tự ý sử dụng đất không được phép của cơ quan quản lý nhà nước.

    + Cá nhân, tổ chức thuê đất của Nhà nước đã hết thời hạn cho thuê mà vẫn tiếp tục sử dụng khi không cho phép.

    + Cá nhân, tổ chức chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật mà vẫn sử dụng đất trên thực địa.

    Nếu như chủ sở hữu có đất bị lấn chiếm hoàn toàn có quyền khiếu nại, tố cáo lên cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định tại Điều 204, Điều 205 Luật đất đai năm 2013, trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được áp dụng theo đúng quy định của pháp luật về tố tụng hành chính và theo quy định của pháp luật về tố cáo.

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khiếu nại, tố cáo:

    – Đơn khiếu nại/đơn tố cáo.

    – Các tài liệu chứng minh về quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền trên đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;…).

    – Tài liệu chứng minh về việc lấn, chiếm đất đai (hình ảnh, video, biên bản hòa giải nếu có,…).

    – Xác nhận của người có thể đưa ra làm chứng việc lấn chiếm như hàng xóm, người thân trong gia đình, cơ quan chức năng có liên quan,… đã xác nhận được việc có hành vi lấn chiếm đất.

    – Giấy tờ tùy thân (gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân) của người nộp đơn khiếu nại, đơn tố cáo.

    Bước 2: Nộp hồ sơ:

    Cá nhân, hộ gia đình bị lấn chiếm đất có quyền làm đơn tố cáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi xảy ra hành vi lấn chiếm đất đai.

    Bước 3: Giải quyết yêu cầu:

    – Về trình tự giải quyết khiếu nại lấn chiếm đất đai được thực hiện theo quy định cụ thể trong Chương II, Mục 1 và Mục 2 của Luật khiếu nại năm 2011.

    + Người có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.

    + Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.

    + Tổ chức đối thoại. Lưu ý việc đối thoại phải được lập thành biên bản có ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia.

    + Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Khi đó Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

    – Về trình tự giải quyết tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai được thực hiện theo quy định cụ thể trong Luật Tố cáo năm 2018. 

    + Tiến hành phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo. Thời hạn là 07 ngày làm việc. 

    + Thực hiện xác minh nội dung tố cáo. 

    + Cuối cùng ra kết luận nội dung tố cáo. 

    2. Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất đai: 

    Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, hành vi lấn, chiếm đất đai bị xử lý như sau: 

    Trường hợp 1: lấn chiếm đất chưa sử dụng tại khu vựn nông thôn: 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt từ 5 triệu đồng đến 15 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 1 héc ta trở lên: xử phạt từ 30 triệu đồng đến 70 triệu đồng. 

    Trường hợp 2: lấn chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn: 

    + Đối với diện tích đất lấn chiếm dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng.

    + Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta: xử phạt từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

    + Đối với diện tích đất lấn chiếm từ 01 héc ta trở lên: xử phạt từ 50 triệu đồng đến 120 triệu đồng. 

    Trường hợp 3: lấn chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn: 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta: xử phạt từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 5 triệu đồng đến 7 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 15 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: xử phạt từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng. 

    + Đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên: xử phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 150 triệu đồng.

    Trường hợp 4: lấn chiếm phi nông nghiệp:

    + Đối với diện tích lấn chiếm dưới 0,05 héc ta: xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

    + Đối với diện tích lấn chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta: xử phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng.

    + Đối với diện tích lấn chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta: xử phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 100 triệu đồng.

    + Đối với diện tích lấn chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta: xử phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng.

    + Đối với diện tích lấn chiếm từ 01 héc ta trở lên: xử phạt tiền từ 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng.

    Trường hợp 5: Hành vi lấn chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại các trường hợp trên. Tuy nhiên, mức phạt tối đa đối với cá nhân không quá 500 triệu đồng; đối với tổ chức không quá 1 tỷ đồng.

    Trường hợp 6: hành vi lấn chiếm thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: mức xử phạt căn cứ theo lĩnh vực tương ứng.

    – Ngoài bị phạt tiền, chủ thể thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

    + Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

    + Đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và các trường hợp người đang sử dụng đất vi phạm được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất: buộc đăng ký đất đai.

    + Đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất: Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất.

    + Nộp lại số tiền hợp pháp bất hợp pháp.

    3. Mẫu đơn tố cáo, khiếu nại hành vi lấn chiếm đất đai: 

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —–***—–

                                                                                     ………, ngày…… tháng …… năm 20…..

    ĐƠN TỐ CÁO

    (Về việc Tên cá nhân/Cơ quan/Tổ chức có hành vi lấn chiếm đất đai của ông/bà………)

    Kính gửi: Uỷ Ban Nhân Dân Phường/Xã……………… Quận/Huyện……………

    (Hoặc Cơ quan có thẩm quyền giải quyết)

    Tôi tên là: …………… Sinh ngày: ……../ ………/………

    Thẻ căn cước/CMND/số: …………… Cấp ngày…./…../…… Cấp bởi: ……………

    Hộ khẩu thường trú: ……………

    Tôi làm đơn này để tố cáo

    [ÔngBà/ Cơ quan/Tổ chức]: ……………

    Địa chỉ: ……………

    Nội dung vụ việc như sau:………………

    Vì vậy, tôi làm đơn này kính mong Quý Cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng thẩm tra, xác minh, giải quyết và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của những người bị ảnh hưởng là ông/bà:………………

    Tôi cam đoan về nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

    Kính mong Quý Cơ quan sớm xem xét và giải quyết để bảo vệ tài sản của Nhà nước và đảm bào quyền lợi của những người bị ảnh hưởng.

    Tôi xin chân thành cảm ơn!

    Tài liệu kèm theo:

    – Bằng chứng về hành vi lấn chiếm đất

    – …………

    – …………

                                                                     NGƯỜI LÀM ĐƠN

    Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Giải quyết tố cáo

    Khiếu nại


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Quy định tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân?

    Hiện nay, để tránh các trường hợp lạm quyền, nhũng nhiễu, nếu người làm công tác trong công an nhân dân khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cơ quan, cá nhân thì công dân, cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân có quyền tố cáo và cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết tố cáo. Vậy quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân như thế nào?

    Đường dây nóng tố cáo cho vay nặng lãi qua app, tín dụng đen

    Đường dây nóng là gì? App cho vay nặng lãi là gì,Tín dụng đen là gì? Tố cáo là gì? Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận giải quyết tố cáo của người dân? Đường dây nóng tố cáo cho vay nặng lãi qua app, tín dụng đen?

    Giải quyết tố cáo trong trường hợp bị quá thời hạn giải quyết

    Quy định vê thời gian, thời hạn giải quyết tố cáo? Giải quyết tố cáo trong trường hợp bị quá thời hạn giải quyết?

    Thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung và chứng cứ rõ ràng

    Nội dung và chứng cứ rõ ràng? Thủ tục giải quyết tố cáo? Thủ tục giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Hướng dẫn nội dung trình giải quyết?

    Kết luận nội dung tố cáo và khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo

    Quy định kết luận nội dung tố cáo? Kết luận nội dung tố cáo tiếng Anh là gì? Khiếu nại kết luận giải quyết tố cáo?

    Trình tự thủ tục giải quyết tố cáo theo quy định của Luật tố cáo

    Trình tự giải quyết tố cáo? Giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Bước 1: Thụ lý tố cáo?. Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo? Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo? Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo?

    Quy định xác minh nội dung tố cáo và thời hạn giải quyết tố cáo

    Quy định xác minh nội dung tố cáo? Tố cáo, xác minh nội dung tố cáo, thời hạn giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Thời hạn giải quyết tố cáo?

    Mẫu thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo mới nhất

    Thông báo không thụ lý tố cáo? Không thụ lý giải quyết tố cáo tiếng Anh là gì? Mẫu thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo mới nhất?

    Tố cáo tiếp và giải quyết vụ việc tố cáo tiếp theo Luật tố cáo

    Quy định về việc xác định tố cáo tiếp? Quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tiếp theo Luật tố cáo 2018?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ