Hướng dẫn nộp bổ sung quyết toán thuế TNCN mới nhất cung cấp các bước chi tiết để hoàn thành thủ tục này theo quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là một số bước chính trong quy trình này: Thu thập thông tin, xác định khoản thu nhập và chi phí, hoàn chỉnh các biểu mẫu và báo cáo, tính toán và khấu trừ thuế, nộp hồ sơ, thanh toán thuế, giữ lại bản sao các tài liệu.
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
– Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi:
+ Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu
+ Hành vi trốn thuế.
– Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
+ Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế
+ Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
2. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất:
Căn cứ khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
– Tờ khai bổ sung
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI BỔ SUNG
[01] Mẫu tờ khai: …
[02] Mã giao dịch điện tử: …
[03] Kỳ tính thuế: …
[04] Bổ sung lần thứ: …
[05] Tên người nộp thuế:…
[06] Mã số thuế:
[07] Tên đại lý thuế (nếu có):…
[08] Mã số thuế: …
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số… ngày…
A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:
I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:
1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: …
STT | Tên Tiểu mục | Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) | (2) | (3) |
| … |
|
| Tổng cộng: | [10] |
2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: …
STT | Tên <đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/tên mặt hàng/tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh/đơn vị tiêu thụ/cơ sở khai thác> | Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có) |
Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh | Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ | Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) | |
Huyện |
Tỉnh | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: | [11] |
3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)):
a) Số ngày chậm nộp tính đến ngày…/…/…: …
b) Số tiền chậm nộp tăng/giảm: …
II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: …
STT | Tên Tiểu mục | Tăng/giảm số thuế khấu trừ (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) | (2) | (3) |
| … |
|
| Tổng cộng: | [12] |
III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:
Đơn vị tiền: …
STT | Tên Tiểu mục | Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn (tăng ghi (+), giảm ghi (-)) |
(1) | (2) | (3) |
| … |
|
| Tổng cộng: | [13] |
B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có):
I. Số thuế thu hồi hoàn:
1. Số tiền thu hồi hoàn:… Đồng Việt Nam.
2. Quyết định hoàn thuế: Số … ngày … cơ quan thuế ban hành quyết định …
3. Lệnh hoàn thuế: Số … ngày ….
II. Tiền chậm nộp:
1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: …
2. Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức chậm nộp): …
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:… Chứng chỉ hành nghề số:… | …, ngày… tháng… năm… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
– Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG
(Kèm theo Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS)
[01] Mẫu tờ khai: …
[02] Mã giao dịch điện tử: …
[03] Kỳ tính thuế: …
[04] Bổ sung lần thứ: …
[05] Tên người nộp thuế:…
[06] Mã số thuế: …
A. Thông tin khai bổ sung:
Đơn vị tiền: …
STT | Tên chỉ tiêu điều chỉnh/ Tên hàng hóa, dịch vụ | Mã số chỉ tiêu | Số đã kê khai | Số điều chỉnh | Chênh lệch/thay đổi giữa số điều chỉnh với số đã kê khai | Điều chỉnh tăng/giảm nghĩa vụ thuế | Lý do |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(4) | (7) | (8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (tăng +, giảm -) phải nộp: | [07] |
| |||||
Tổng cộng (tăng +, giảm -) khấu trừ: | [08] |
| |||||
Tổng cộng (tăng +, giảm -) đề nghị hoàn: | [09] |
|
B. Tài liệu kèm theo (nếu có):
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…. Chứng chỉ hành nghề số:… | …, ngày…tháng…năm… NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))/Ký điện tử |
Thêm vào đó, quy định tại Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành ngày 24/03/2022 có quy định về khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:
– Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:
+ Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
+ Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất:
Căn cứ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành ngày 24/03/2022 quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:
– Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
– Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Các văn bản quy phạm pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Luật Quản lý thuế 2019
– Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành ngày 24/03/2022
THAM KHẢO THÊM: