Có lẽ đã lâu rồi kể từ lần xưng tội cuối cùng của bạn. Có lẽ bạn dường như không thể nhớ Đạo luật ăn năn đó. Dưới đây là Hướng dẫn cách xưng tội song ngữ: Bằng tiếng Việt - Đức
Mục lục bài viết
- 1 1. Hướng dẫn cách xưng tội song ngữ: Bằng tiếng Việt – Đức:
- 2 2. ÐIỀU RĂN THỨ NHẤT: (Die Zehn Gebote; 10 Điều Răn):
- 3 3. ÐIÊU RĂN THỨ HAI:
- 4 4. ÐIÊU RĂN THỨ BA:
- 5 5. ÐIÊU RĂN THỨ TƯ:
- 6 6. ÐIÊU RĂN THỨ NĂM:
- 7 7. ÐIÊU RĂN THỨ SÁU VÀ THỨ CHÍN:
- 8 8. ÐIÊU RĂN THỨ BẢY VÀ THỨ MƯỜI:
- 9 9. ÐIÊU RĂN THỨ TÁM:
- 10 10. ÐIỀU RĂN GIÁO HỘI (KIRCHE GEBOTE):
- 11 11. KẾT THÚC (ENDE):
1. Hướng dẫn cách xưng tội song ngữ: Bằng tiếng Việt – Đức:
Đức Giáo Hoàng Gioan Phaolô II xưng tội mỗi ngày và đã chia sẻ rằng: “Theo ơn gọi mà con người nhận từ Thiên Chúa, tìm sự thánh thiện sẽ là ảo tưởng nếu không thường xuyên tham dự Bí tích Hòa giải. Những người thường xuyên xưng tội với ước muốn tiến bộ sẽ thấy những bước dài trong đời sống tâm linh”.
Chúa Kitô đã ban cho chúng ta Bí tích Hòa giải và mong muốn chúng ta tận hưởng ân huệ này. Ngài đã nói với các linh mục tiên khởi, các Tông đồ: “Hãy nhận lấy Chúa Thánh Thần. Các con tha tội cho ai thì người ấy được tha” (Ga 20:22). Chúa Kitô ban cho chúng ta Bí tích của Ân Sủng và Lòng Tha Thứ vì Ngài yêu thương tất cả chúng ta. Đây là Món quà của Lòng Thương Xót chứ không chỉ là một nhiệm vụ.
Chúng ta đều là những tội nhân, cần phải xét mình và sám hối để nhận ơn tha thứ. “Nếu chúng ta nói là chúng ta không có tội, chúng ta tự lừa dối mình, và sự thật không ở trong chúng ta” (1 Ga 1:8). Chúng ta thường không thành thật với bản thân và không tìm đến “thầy thuốc tâm hồn” để giúp chẩn đoán về phương diện tâm linh. Nếu bạn đau tay hoặc lưng, bạn sẽ đi khám bác sĩ. Nếu linh hồn bạn đau đớn do tội lỗi, tại sao không tìm đến sự chữa lành tâm linh qua việc xưng tội?
Không nên sợ xưng tội. Xưng tội sẽ mang lại bình an. Chúng ta vui mừng khi nhận Bí tích Rửa tội, Bí tích hôn phối và Bí tích Truyền chức. Và dưới đây là cách để xưng tội bằng song ngữ Việt – Đức.
XƯNG TỘI BẰNG VIỆT NGỮ | XƯNG TỘI BẰNG ĐỨC NGỮ |
Nhân danh Cha, và Con, và Thánh Thần. Amen. | Im Namen des Vaters und des Sohnes und des Heiligen Geistes. Amen. |
Thưa cha, xin cha làm phép giải tội cho con. | Ich bekenne meine Schuld. |
Con xưng tội lần trước cách đây… (1, 2, 3…)tuần (tháng). | Meine letzte Beichte war vor… Monat. |
2. ÐIỀU RĂN THỨ NHẤT: (Die Zehn Gebote; 10 Điều Răn):
Con bỏ đọc kinh tối sáng ngày thường … lần. | Ich habe unregelmäβig gebetet. |
Con đã tin dị đoan (tin bói toán, chiêm bao, chiêu hồn) … lần. | Ich habe zu wenig an Gott geglaubt, sondern mehr an menschlich Vorstellungen ( Wahrsager, Träume…) |
Con có phạm sự thánh vì Rước Lễ trong khi mắc tội trọng … lần. | Ich beging ein Sakrileg, weil ich trotz schwerer Sünde die heilige Kommunion empfing. |
Con đã phạm sự thánh vì giấu tội trọng trong khi xưng tội … lần. | Ich beging ein Sakrileg, weil ich in der letzten Beichte eine schwere Sünde verschwieg. |
Con có ngã lòng trông cậy Chúa … lần. | Ich hatte zu wenig vertrauen auf Gott. |
3. ÐIÊU RĂN THỨ HAI:
Con đã chửi thề … lần. | Ich habe ( manchman, oft…) geflucht. |
Con kêu tên Chúa vô cớ … lần. | Ich habe leichtsinnig Gottes Namen missbraucht. |
Con đã không giữ điều đã khấn hứa vói Chúa … lần. | Ich habe versäumt, mein Versprechen Gott gegenüber einzuhalten. |
4. ÐIÊU RĂN THỨ BA:
Con bỏ lễ Chúa Nhật (hoặc Lễ buộc) vì lười biếng … lần. | Ich versäumte ( 1 mal, 2 mal…) die Sonntagsmesse aus eigener Schuld. |
Con đi lễ trễ ngày Chúa Nhật … lần. | Ich kam zu spat zur Sonntagsmesse. ( Warum ?…weil mir anderes wichtiger war.) |
Con để cho con cái mất lễ Chúa Nhật … lần. | Ich erlaubte meinen Kindern von der Sonntagsmesse fernzubleiben. |
Con làm việc xác ngày Chúa Nhật trái luật … lần. | Ich habe am Sonntag unnötige manuelle Arbeiten verrichtet. |
5. ÐIÊU RĂN THỨ TƯ:
Con không vâng lời cha mẹ … lần. | Ich war ( manchmal, oft…) ungehorsam meinen Eltern gegenüber. |
Con cãi lại cha mẹ … lần. | Ich habe meinen Eltern ( manchmal, oft…) widersprochen. |
Con đã bất kính cha mẹ … lần. | Ich habe meine Eltern zu wenig geachtet. |
Con đã không giúp đỡ cha mẹ … lần. | Ich habe ( manchmal, offt…) meinen Eltern nicht geholfen. |
6. ÐIÊU RĂN THỨ NĂM:
Con có nóng giận và ghét người khác … lần. | Ich war schlecht gelaunt und ablehnend Mitmenschen gegenüber. |
Con có ghen tương … lần. | Ich war eifersüchtig. |
Con có dùng thuốc (phương pháp bất chính) ngừa thai … lần. | Ich benutzte die Babypille. |
Con có phá thai … lần. | Ich habe abgetrieben. |
Con có cộng tác vào việc phá thai … lần. | Ich habe die Abtreibung bei anderen unterstützt. |
Con có làm gương xấu … lần. | Ich habe anderen ein schlechtes Beispiel gegeben. ( z.B. im Wort und Tat…) |
Con đánh nhau với người ta … lần. | Ich habe jemanden geschlagen. |
Con có làm cho người khác bị thương … lần. | Ich habe jemanden verwundet. |
Con có hút thuốc (hoặc uống rượu) quá độ … lần. | Ich habe zuviel geraucht oder getrunken. |
Con có dùng ma tuý … lần. | Ich habe immer wieder Drogen eingenommen. |
7. ÐIÊU RĂN THỨ SÁU VÀ THỨ CHÍN:
Con có những tư tưởng ô uế mà lấy làm vui thích … lần. | Ich beschäftigte mich mit unreinen Gedanken. |
Con tham dự vào câu truyện dâm ô … lần. | Ich tat Unreines an mir selbst. |
Con có phạm tội ô uế một mình … lần (Con có thủ dâm … lần). | Ich befriedigte mich öfter selber. |
Con có phạm tội tà dâm với người khác … lần. | Ich tat Unreines mit anderen Personen. |
(Cho người đã kết bạn) Con có phạm tội ngoại tình … lần. | Ich habe die Ehe gebrochen. Ich war untreu. |
Con có đọc sách báo tục tĩu … lần. | Ich habe schlechte Bücher und Magazine gelesen. |
Con có xem phim dâm ô … lần. | Ich schaute schlechte Filme an. |
8. ÐIÊU RĂN THỨ BẢY VÀ THỨ MƯỜI:
Con có ăn cắp tiền của cha mẹ con … lần. | Ich habe Geld von meine Eltern gestohlen ( oder von anderen ). |
Con có ăn cắp của người ta (kể đồ vật ra: 1 cuốn sách, năm đồng…). | Ich habe Dinge von anderen Leuten genommen. |
Con có ước ao lấy của người ta … lần. | Ich habe den Wunsch, Menschen zu stehlen … mal. |
9. ÐIÊU RĂN THỨ TÁM:
Con có nói dối … lần. | Ich habe gelogen. |
Con có làm chứng gian … lần. | Ich gab falsche Zeugnis von anderen. |
Con có làm xỉ nhục người ta … lần. | Durch falsche Aussagen habe ich anderen beleidigt. |
Con có làm thương tổn thanh danh người khác … lần. | Ich habe den guten Ruf von anderen Menschen geschädigt. |
Con đã thiếu bác ái với tha nhân (với người khác) … lần. | Ich habe den Anderen zu wenig Liebe geschenkt. |
10. ÐIỀU RĂN GIÁO HỘI (KIRCHE GEBOTE):
Con đã ăn thịt ngày thứ 6 trong Mùa Chay (hoặc ngày Thứ Tư Lễ Tro).. lần. | Am Karfreitag oder Aschermittwoch habe ich Fleisch gegesse. |
Con đã không giữ chay (ngày Thứ Tư Lễ Tro, Thứ 6 Tuần Thánh) … lần. | Ich habe die Osterpflicht nicht beachtet. |
Con đã không Rước Lễ trong Mùa Phục Sinh … lần. | Ich ging innerhalb eines Jahres nicht zur Beichte. |
Con đã bỏ xưng tội quá một năm. | Ich bin seit über einem Jahr nicht mehr beichten. |
11. KẾT THÚC (ENDE):
Con thành thực ăn năn mọi tội kể cả những tội con quên sót, xin cha thay mặt Chúa tha tội cho con. | Ich schlieβe alle anderen Sünden meines ganzen Lebens mit ein. Ich bitte um Vergebung. |
YÊN LẶNG NGHE LINH MỤC KHUYÊN BẢO VÀ CHỈ VIỆC ÐỀN TỘI. | GENIEßEN SIE NUR DIE PRÄFERENZ UND PENENT. |
NẾU LINH MỤC NÓI: “Hãy đọc kinh Ăn năn tội” thì hối nhân đọc nhỏ tiếng: | WENN DER PRÄSIDENT SAGT: „Sprich das Bußgebet“, sagt der Büßer mit leiser Stimme: Mein Gott, du bist unendlich gut und vollkommen, du hast mich erschaffen und deinen Sohn geboren, für mich gelitten und gestorben, aber ich habe mich von ganzem Herzen gegen dich aufgelehnt, dann bin ich traurig, Schmerz und Hass über allen meinen Sünden ; Ich widme mich der Buße, und durch die Gnade Gottes werde ich mich von der Gelegenheit der Sünde fernhalten und die gerechte Buße tun. Amen. |
LINH MỤC NÓI: | DER PRÄSIDENT SAGT: „Danke Gott, denn er ist gut.“ |
HỐI NHÂN ÐÁP: | VERANTWORTLICHKEITEN FÜR ANTWORTEN: „Denn seine Barmherzigkeit währt ewig.“ |
HỐI NHÂN CÓ THỂ CHÀO LINH MỤC KHI RỜI TÒA GIẢI TỘI: | Der Beichtende kann den Priester beim Verlassen des Beichtstuhls begrüßen: „Danke, Papa“ oder: “Danke Vater, bitte bete für mich.” |