Khi mua bán nhà đất, việc nộp lệ phí trước bạ là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ nhà đất ở ngân hàng:
Mục lục bài viết
1. Lệ phí trước bạ nhà đất tính như thế nào?
Lệ phí trước bạ là một khoản tiền được pháp luật quy định cụ thể, các cá nhân, tổ chức phải có trách nhiệm nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ, phục vụ các công việc quản lý nhà nước.
Nhà đất thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ. Cụ thể cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2023 tính như sau:
Lệ phí trước bạ nhà đất phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ với nhà đất x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Cụ thể:
– Mức thu lệ phí trước bạ là 0,5%.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: chính là giá đất được quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà: chính là giá tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trong một số trường hợp cụ thể, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được tính như sau:
+ Đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, trong đó gồm cả đất kèm theo: giá thực tế trên cơ sở quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu: giá tính lệ phí trước bạ chính là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ dựa theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc quy định pháp luật hoặc theo văn bản văn bản phê duyệt kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư (giá trị đất được phân bổ): xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành x hệ số phân bổ.
+ Đối với mua bán nhà đất mà giá chuyện nhượng cao hơn so với giá của Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành: giá tính lệ phí trước bạ xác định là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cũng như hợp đồng mua bán nhà.
2. Hướng dẫn cách nộp lệ phí trước bạ nhà đất ở ngân hàng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí nhà đất:
Hồ sơ nộp lệ phí nhà đất bao gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ (01 bản chính).
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng nhà đất gồm Sổ đỏ, Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
– Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị hồ sơ sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
– Nếu có nhu cầu, cá nhân, hộ gia đình nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
Trường hợp là tổ chức thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
Lưu ý:
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức lưu ý về thời hạn nộp phí: kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan thuế thì trong vòng 30 ngày, cá nhân, tổ chức phải thực hiện nộp lệ phí.
3. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcTỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối với nhà, đất)
Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế
Người nộp thuế:………..
Mã số thuế:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………
Địa chỉ:………….
Quận/huyện: ………… [09] Tỉnh/Thành phố: …………..
Điện thoại: ………… [11] Fax: …………. [12] Email: …………..
Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):……………..
Mã số thuế:
Hợp đồng đại lý thuế: Số:……….. ngày…………
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ………..
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………….; Tờ bản đồ số: ……..
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: ………Tòa nhà: ………. Ngõ/Hẻm: ………
Đường/Phố:…………Thôn/xóm/ấp: …………..
1.2.2. Phường/xã: …………..
1.2.3. Quận/huyện: …………..
1.2.4. Tỉnh/thành phố: …………..
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………
1.4. Mục đích sử dụng đất: …………….
1.5. Diện tích (m2): …………….
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………
– Mã số thuế:…………
– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ………….
– Địa chỉ người giao QSDĐ: ………….
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ……….
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):……….
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: …………..Loại nhà: ………Hạng nhà:…………..
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:………… Địa chỉ dự án, công trình…………
Kết cấu:……… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:………..
Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):…………
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2): …………….
Diện tích sàn xây dựng (m2): ………….
2.3. Nguồn gốc nhà:………..
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): …………
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm ………..
2.4. Giá trị nhà (đồng):………..
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):………..
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
STT | Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) | Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
– …………
– …………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………………………… Chứng chỉ hành nghề số:………
| …, ngày……. tháng……. năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Hướng dẫn viết đơn:
– Điền ngày, tháng, năm người nộp lệ phí trước bạ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
Lưu ý: Kể cả trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước ba tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất vẫn phải nộp tờ khai này (theo điểm i khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
– Đánh dấu X vào ô nếu người nộp lệ phí trước bạ lần đầu nộp tờ khai này kể từ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
– Điền số lần khai bổ sung nếu tổ chức, cá nhân có khai bổ sung tờ khai này.
– Đánh dấu X vào ô này nếu tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp lệ phí trước bạ.
– Ghi tên tổ chức hoặc họ và tên cá nhân nộp lệ phí trước bạ.
– Điền mã số thuế của tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế, thì điền thông tin về số CMND/CCCD/Hộ chiếu.
– Điền tên và thông tin của đại lý thuế nếu người nộp lệ phí trước ba ký hợp đồng đại lý thuế để khai lệ phí trước bạ thay cho mình hoặc điền tên và thông tin của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay lệ phí trước bạ cho người nộp lệ phí (nếu có).
– Điền đầy đủ các nội dung về đặc điểm nhà, đất.
– Ghi rõ tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ.