Mẫu đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ là gì? Mẫu đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ chi tiết nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ chi tiết? Một số quy định miễn giảm lệ phí trước bạ?
Lệ phí trước bạ là loại lệ phí thường gặp khi mua xe máy, ô tô, làm Sổ đỏ… Vậy, lệ phí trước bạ là gì và để được miễn giảm lệ phí trước bạ thì cần làm gì?
Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ là gì?
Đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét để miễn, giảm lệ phí trước bạ cho chủ thể làm đơn vì một số lý do nhất định nào đó
Đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ thể hiện mong muốn của cá nhân, tổ chức gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin miễn giảm lẹ phí tước bạ.
2. Mẫu đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ chi tiết nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
…, ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN MIỄN/GIẢM LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(V/v: Xin miễn/ giảm lệ phí trước bạ đối với……..)
Kính gửi: – Chi cục thuế…
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác)
–Căn cứ
–Căn cứ Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ;
–Căn cứ…
Tên tôi là: …
Sinh ngày … tháng … năm …
Giấy CMND/thẻ CCCD số … Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP) …
Địa chỉ thường trú: …
Chỗ ở hiện nay: …
Điện thoại liên hệ: …
(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:
Công ty: …
Địa chỉ trụ sở: …
Giấy CNĐKDN số: … do Sở Kế hoạch và đầu tư… cấp ngày…/…/…….
Số điện thoại liên hệ: … Số Fax: …
Người đại diện: … Chức vụ: …
Sinh năm: … Số điện thoại: …
Giấy CMND/thẻ CCCD số … Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP) …
Căn cứ đại diện: …)
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: …
(Bạn trình bày những sự việc, yếu tố chứng minh việc bạn làm đơn này là hợp lý, chứng minh (công ty) bạn là đối tượng được miễn/giảm lệ phí trước bạ)
Căn cứ điểm… Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định…. quy định:
“…” (Bạn trích căn cứ pháp luật bạn sử dụng để chứng minh bạn được miễn/ giảm lệ phí trước bạ, ví dụ:
Căn cứ Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định:
“Điều 9.Miễn lệ phí trước bạ
1.Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
2.Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a)Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
b)Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
c)Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3.Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
a)Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
b)Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c)Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cho thuê hoặc tự sử dụng thì tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất phải nộp lệ phí trước bạ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng thì được miễn nộp lệ phí trước bạ.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng kết cấu hạ tầng, nhà khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.
4.Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
5.Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai.
6.Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có
7.Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
8.Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
…”)
Tôi nhận thấy, (công ty) tôi là chủ thể thuộc đối tượng được miễn/giảm lệ phí trước bạ đối với…theo quy định tại Khoản…. Điều….. Luật/Nghị định……
Do vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đồng ý cho tôi được miễn/giảm lệ phí trước bạ đối với…
Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và đáp ứng các đề nghị mà tôi đã đưa ra trên đây.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Để chứng minh những thông tin tôi đưa trên là đúng, tôi xin gửi kèm theo đơn những tài liệu, văn bản sau (nếu có): …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin miễn giảm lệ phí trước bạ chi tiết nhất:
-Phần kính gửi: ghĩ rõ tên cơ quan có thẩm quyền cần gửi đơn như Chi cục thuế…(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền khác).
-Phần nội dung: Ghi đầy đủ thông tin cá nhân
4. Một số quy định về miễn giảm lệ phí trước bạ:
Căn cứ quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Nghị định 20/2019/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
-Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
-Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
-Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
-Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
-Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng trên, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
-Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
-Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
-Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc xây dựng nhà để chuyển nhượng.
Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
-Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
-Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất Đai
-Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
-Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
-Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
-Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở.
-Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp
-Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.