Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân? Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân? Các khoản được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân? Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân qua mạng theo quy định mới nhất năm 2021?
Việc quyết toán thuế, nộp thuế vừa là trách nhiệm, nghĩa vụ vừa là quyền lợi của công dân nhằm thực hiện đúng quy định và góp phần xây dựng đất nước. Không chỉ doanh nghiệp mà cá nhân cũng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, bên cạch cách làm trực tiếp truyền thống, Chính phủ, Bộ Tài chính và Tổng cục thuế đã xây dựng và triển khai phương án quyết toán thuế thu nhập cá nhân qua mạng.
Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân qua mạng: 1900.6568
Cơ sở pháp lý:
Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012- Thông tư 92/2015/TT-BTC
Thông tư 111/2013/TT-BTC
Mục lục bài viết
1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là: khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước
* Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập chịu thuế là tất cả các khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân.
Với cách quy định như vậy đồng nghĩa với việc xác định đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân là tất cả các khoản thu nhập tính từ đồng thu nhập đầu tiên.
Thu nhập từ kinh doanh.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Thu nhập từ đầu tư vốn.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ trúng thưởng.
Thu nhập từ bản quyền.
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
Thu nhập từ nhận thừa kế.
Thu nhập từ nhận quà tặng.
* Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.
– Cá nhân cư trú:
(*) Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
(**) Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
– Cá nhân không cư trú: là nhóm cá nhân không thỏa mãn một trong hai điều kiện cần thiết để xác định là cá nhân cư trú.
* Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
Số thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
2. Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân
Chia thành 2 nhóm
– Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế theo quy định trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo.
– Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế được xác định theo phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với từng thu nhập cụ thể. Công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
3. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh
Trong đó:
Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế từ kinh doanh gồm:
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập chịu thuế = Giá bán – Giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản: được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua bất động sản và các chi phí liên quan
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền
Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại
Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng.
4. Các khoản được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
4.1. Giảm trừ gia cảnh:
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
Điều kiện giảm trừ:
Thu nhập được xác định để giảm trừ gia cảnh là thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế.
Áp dụng đối với cá nhân cư trú.
Mức giảm trừ:
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Nguyên tắc giảm trừ: “Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế”. Quy định này về mặt lý luận thì khá hợp lý.
Xác định người phụ thuộc: Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng.
(*) Bao gồm
Anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế. Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
Đối tượng khác mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
(**) Phải có giấy xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền về tàn tật và không có khả năng lao động
(***) Mức thu nhập làm căn cứ xác định người phụ thuộc được áp dụng giảm trừ là mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng
4.2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo
Điều kiện giảm trừ: “Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú”.
Như vậy điều kiện giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo giống với giảm trừ gia cảnh.
Các trường hợp được giảm trừ:
Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa.
Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
5. Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân qua mạng
Tự quyết toán thuế TNCN là công việc bắt buộc phải làm đối với cá nhân có phát sinh nhiều nguồn thu nhập chịu thuế. Và việc thực hiện khai thuế; quyết toán thuế TNCN theo Mẫu 02-QTT-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC gồm các bước như sau:
Theo Mẫu số 02/QTT-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC:
Mở trình duyệt
Vào trang “thuedientu.gdt.gov.vn”, màn hình hiện giao diện của trang thuế điện tử
Chọn “Cá nhân” ở góc bên phải màn hình, như hình bên dưới
Đăng nhập tài khoản
Tiếp đó màn hình hiện giao diện của “Thuế Việt Nam”; ta chọn “Đăng nhập” ở góc bên trên, phía bên phải màn hình, như hình dưới đây
– Trong cửa sổ đăng nhập ta điền như sau:
+ Mã số thuế: đánh mã số thuế của cá nhân cần khai thuế vào
Ví dụ: 8341743666
+ Mã kiểm tra: Đánh 4 ký tự xuất hiện ở phía bên phải vào; chú ý phải đánh đúng các ký tự xuất hiện thì hệ thống mới cho truy cập tiếp; nếu là ký tự in hoa thì phải đánh in hoa.
Ví dụ trong trường hợp này là: 6UL9
– Chọn “Tiếp tục”
Đăng nhập nộp thuế cá nhân 1
– Trong cửa sổ “Đăng nhập” điền các thông tin sau
+ Ngày cấp Mã số thuế: Đánh ngày tháng năm cấp mã số thuế vào
Ví dụ: 26/03/2020
+ Cơ quan thuế tỉnh/thành phố: Chọn cơ quan thuế cấp mã số thuế
Ví dụ: Cục thuế Tỉnh Thái Bình
+ Cơ quan thuế quản lý: chọn cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ thuế
Ví dụ: Cục thuế Tỉnh Thái Bình
– Chọn “Đăng nhập”
Đăng nhập nộp thuế cá nhân 2
+ Chọn “Quyết toán thuế”
+ Chọn “Kê khai trực tuyến”
Kê khai trực tuyến
– Trong cửa sổ “ Chọn thông tin tờ khai” ta điền như sau:
+ Tên người gửi: là tên người nộp thuế TNCN
+ Địa chỉ liên hệ: đánh địa chỉ thường trú vào
+ Điện thoại liên lạc: điện thoại di động của NNT
+ Địa chỉ email: địa chỉ email của NNT
+ Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)
+ Chọn cơ quan thuế quyết toán
Tích vào ô này nếu người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó người nộp thuế lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả tại ô Cục thuế
Tích vào ô này nếu người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm (đã khấu trừ tại nguồn). Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc
+ Cục thuế: Chọn cục thuế nơi quyết toán thuế. Ví dụ: Cục thuế tỉnh Thái Bình
+ Loại tờ khai: Tờ khai chính thức (cá nhân tự quyết toán thuế tncn)
+ Năm kê khai: năm quyết toán thuế. Ví dụ: 2019
+ Chọn: “từ tháng- đến tháng”. Ví dụ: 01/2019 đến 12/2019
+ Chọn “Tiếp tục”
Quyết toán thuế
Màn hình hiện giao diện tờ khai 02/QTT-TNCN (TT92/2015), ta điền các chỉ tiêu như sau:
– Cụ thể các chỉ tiêu trên tờ khai như sau:
+ Chỉ tiêu [07]: Quận/huyện: Ví dụ: Huyện Đông Hưng
+ Chỉ tiêu [08]: Tỉnh/thành phố. Ví dụ: Thái Bình
+ Chỉ tiêu [09]: Điền số điện thoại của NNT vào. Ví dụ: 0987934562
+ Chỉ tiêu [11]: Điền địa chỉ email của NNT vào. VÍ dụ: [email protected]
+ Chỉ tiêu [12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Điền tài khoản ngân hàng của NNT vào, nếu trường hợp phát sinh số thuế được hoàn thì sau này thuế họ sẽ chuyển tiền theo tài khoản này.
+ Chỉ tiêu [12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó. Ví dụ: 21 Minh Khai, Thái Bình
+ Chỉ tiêu [13] đến chỉ tiêu [21]: Thông tin đại lý thuế (nếu có), không có thì bỏ qua
Từ chỉ tiêu [22] đến chỉ tiêu [49], nếu có ô trống thì ta đánh vào, còn các chỉ tiêu không có thì phần mềm nó tự tính
+ Chỉ tiêu [22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
+ Chỉ tiêu [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
+ Chỉ tiêu [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
+ Chỉ tiêu [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (cá nhân tự quyết toán thuế tncn)
Số thuế phát sinh
+ Chỉ tiêu [27]: Số người phụ thuộc: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [28]: Các khoản giảm trừ: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.
+ Chỉ tiêu [32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
+ Chỉ tiêu [33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (cá nhân tự quyết toán thuế tncn)
+ Chỉ tiêu [34]: Tổng thu nhập tính thuế: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: phần mềm tự tính
Số thuế được khấu trừ
+ Chỉ tiêu [36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
+ Chỉ tiêu [38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
+ Chỉ tiêu [39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.
+ Chỉ tiêu [40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước (cá nhân tự quyết toán thuế tncn)
Số thuế thu nhập cá nhân
+ Chỉ tiêu [41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam; năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.
+ Chỉ tiêu [44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: phần mềm tự tính
Số thuế hoàn trả
+ Chỉ tiêu [46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: phần mềm tự tính
+ Chỉ tiêu [47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.
+ Chỉ tiêu [48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này (cá nhân tự quyết toán thuế tncn)
+ Chỉ tiêu [49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: phần mềm tự tính