Hướng dẫn 316/NHCS - KH ngày 02 tháng 05 năm 2003 quy định về Nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo.
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo như sau:
1. Mục đích cho vay
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
2. Đối tượng áp dụng
2.1- Sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống NHCSXH và các tổ chức nhận ủy thác cho vay của NHCSXH (sau đây gọi tắt là Bên cho vay)
2.2- Khách hàng vay vốn là hộ nghèo.
3. Nguyên tắc vay vốn
Hộ nghèo vay vốn phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
3.1- Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay.
3.2- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
4. Điều kiện vay vốn
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ các điều kiện sau:
4.1- Có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
4.2- Có tên trong danh sách hộ nghèo ở xã (phường, thị trấn) sở tại theo chuẩn hộ nghèo do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội công bố từng thời kỳ.
4.3- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn nhưng phải là thành viên tổ tiết kiệm và vay vốn, được tổ bình xét, lập thành danh sách đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã.
4.4- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực tiếp ký nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.
5. Vốn vay được sử dụng vào các việc sau:
5.1- Đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a. Mua sắm các loại vật tư, giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc gia cầm … phục vụ cho các ngành trồng trọt, chăn nuôi.
b. Mua sắm các công cụ lao động nhỏ như: cày, bừa, cuốc, thuổng, bình phun thuốc trừ sâu …
c. Các chi phí thanh toán cung ứng lao vụ như: thuê làm đất, bơm nước, dịch vụ thú y, bảo vệ thực vật…
d. Đầu tư làm các nghề thủ công trong hộ gia đình như: mua nguyên vật liệu sản xuất, công cụ lao động thủ công, máy móc nhỏ …
e. Chi phí nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy hải sản như: đào đắp ao hồ, mua sắm các phương tiện ngư lưới cụ…
g. Góp vốn thực hiện dự án sản xuất kinh doanh do cộng đồng người lao động sáng lập và được chính quyền địa phương cho phép thực hiện.
5.2- Cho vay làm mới, sửa chữa nhà ở:
a. Cho vay làm mới nhà ở thực hiện theo từng chương trình, dự án của Chính phủ.
b. Cho vay sửa chữa nhà ở: NHCSXH chỉ cho vay đối với hộ nghèo sửa chữa lại nhà ở bị hư hại, dột nát. Vốn vay chủ yếu sử dụng vào việc mua nguyên vật liệu xây dựng, chi trả tiền công lao động phải thuê ngoài.
5.3- Cho vay điện sinh hoạt:
a. Chi phí lắp đặt đường dây dẫn điện từ mạng chung của thôn, xã tới hộ vay như: cột, dây dẫn, các thiết bị thắp sáng…
b. Cho vay góp vốn xây dựng thủy điện nhỏ, các dự án điện dùng sức gió, năng lượng mặt trời; máy phát điện cho một nhóm hộ gia đình ở nơi chưa có điện lưới quốc gia.
5.4- Cho vay nước sạch:
a. Góp vốn xây dựng dự án cung ứng nước sạch đến từng hộ.
b. Những nơi chưa có dự án tổng thể phát triển nước sạch thì cho vay làm giếng khơi; giếng khoan; xây bể lọc nước, chứa nước …
5.5- Cho vay giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về học tập:
Các chi phí cho học tập như: học phí, mua sắm các thiết bị phục vụ học tập (sách, vở, bút mực…) của con em hộ nghèo đang theo học tại các trường phổ thông.
6. Loại cho vay và thời hạn cho vay
6.1- Loại cho vay:
– Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
– Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
6.2- Thời hạn cho vay:
Bên cho vay và hộ vay thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
– Mục đích sử dụng vốn vay;
– Chu kỳ sản xuất, kinh doanh (đối với cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ);
– Khả năng trả nợ của hộ vay;
– Nguồn vốn cho vay của NHCSXH.
7. Lãi suất cho vay
7.1- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ, thống nhất một mức trong phạm vi cả nước. Mức lãi suất cho vay cụ thể sẽ có
7.2- Ngoài lãi suất cho vay, hộ nghèo vay vốn không phải trả thêm bất kỳ một khoản phí nào khác.
7.3- Lãi suất cho vay từ nguồn vốn do chi nhánh NHCSXH nhận uỷ thác của chính quyền địa phương, của các tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước thực hiện theo hợp đồng ủy thác.
7.4- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
8. Phương thức cho vay
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần. Mỗi lần vay vốn, hộ nghèo và Bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định tại văn bản này.
9. Mức cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo được xác định căn cứ vào: nhu cầu vay vốn, vốn tự có và khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay vốn một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ nghèo do HĐQT NHCSXH quyết định và công bố từng thời kỳ.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568