Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên.
Tặng cho quyền sử dụng đất là một trong những hình thức được sử dụng phổ biến và rộng rãi. Tuy nhiên để thực hiện được thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất thì các chủ thể là người tặng và người nhận cần phải thực hiện thủ tục ký kết hợp đồng tặng cho. Vậy quy định pháp luật về hợp đồng tặng cho được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc hiểu rõ và nắm bắt được quy định pháp luật về vấn đề này.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật là gì?
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021 và pháp luật về đất đai.
Cũng theo quy định tại điều 459 Bộ luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021 có quy định về việc tặng cho bất động sản như sau
1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản
Như vậy, ta có thể hiểu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hay còn được gọi là hợp đồng tặng cho đất đai chính là việc một người có tài sản là quyền sử dụng đất, đất đai đem cho người khác trên tinh thần tự nguyện, không ép buộc, không ràng buộc và được thể hiện dưới hình thức là văn bản
Tại Khoản 3, Điều 188 của
Như vậy, quy quy định trên tại Luật đất đai năm 2013 ta có thể thấy rằng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hay hợp đồng tặng cho đất đai ngoài có ý nghã là văn bản được công nhận việc tặng cho giữa người cho đất và người nhận đất thì hợp đồng tặng cho quyền sử dụn đất còn có ý nghĩa tron g việc đăng ký tại cơ qan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
2. Nội dung của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật
Đối với một hợp đồng tặng cho theo đúng quy định pháp luật thì cần đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu về nội dung như sau:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–——–
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
+ Thông tin về nơi thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại…
Nơi thực hiện hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có thể được thực hiện tại nơi có đất, ủy ban nhân dân xã nơi có đất, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của nơi cho tặng quyền sử dụng đất, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của nơi người nhận đất…
+ Thông tin cá nhân bao gồm tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của cả bên cho và bên nhận quyền sử dụng đất
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: Bên tặng cho
Ông: ……… Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số: ………… Ngày cấp: ……… Nơi cấp: Công an tỉnh ………
Hộ khẩu thường trú: ……
Chỗ ở hiện tại: ………
Cùng vợ là bà: …… Sinh ngày:………Chứng minh nhân dân số: ……
Ngày cấp: …….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……
Hộ khẩu thường trú: ………
Chỗ ở hiện tại: ……
BÊN B: BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO
Ông/bà: …… Sinh ngày:………
Chứng minh nhân dân số: ………… Ngày cấp: ……… Nơi cấp: Công an tỉnh ………
Hộ khẩu thường trú: ……
Chỗ ở hiện tại: ………
+ Nội dung của hợp đồng tặng cho về quyền sử dụng đất
ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẶNG CHO
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo….., cụ thể như sau:
Thửa đất số………………
Tờ bản đồ số………………
Địa chỉ thửa đất……………
Mục đích sử dụng……………
Hình thức sử dụng:
Sử dụng chung:…….. m2
Sử dụng riêng:……. m2
Thời hạn sử dụng……
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)………
Giá trị quyền sử dụng đất là:…………… (ghi bằng chữ đồng Việt Nam)
ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể như sau:
1. ……………
2………………
ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên A có trách nhiệm giao quyền sử dụng đất đối với thửa đất được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B trong thời hạn ……………..
Bên B có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 4. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Hợp đồng này sẽ do Bên B có trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đảng, tôn trọng quyền lợi của nhau;
Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. CAM kết CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết như sau:
1. Bên A cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân, thửa đất tặng cho được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;
– Thửa đất tặng cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Việc giao kết Hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam kết:
– Những thông tin liên quan đến nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất được tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Nếu một trong các Bên B vi phạm điều khoản theo Hợp đồng này thì người đó không được nhận thửa đất tặng cho hoặc nếu đã nhận thửa đất tặng cho thì tự nguyện giao trả thửa đất tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận thửa đất tặng cho thì thửa đất tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.
– Bên B cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hợp đồng này được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Chữ ký của bên tặng cho quyền sử dụng đất và người nhận quyền sử dụng đất
+ Chữ ký và chứng nhận của người làm chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3. Thủ tục làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Đối với thủ tục làm hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thì hai bên tặng cho cần thực hiện trình tự và cần các giấy tờ như sau:
+ Địa điểm làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất có thể thực hiện tại các địa điểm như ủy ban nhân dân xã nơi có đất, văn phòng công chứng…
+ Thủ tục cần có các giấy tờ như sau: chứng minh thư nhân dân của bên tặng cho quyền sử dụng đất, chứng minh thư nhân dân của bên nhận quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu của cả hai bên cho và nhận, giấy đăng ký kết hôn trong trường hợp đã có gia đình hoặc
4. Hình thức tặng cho quyền sử dụng đất
Đối với việc tặng cho quyền sử dụng đất nói riêng cũng như tặng cho tài sản nói chung có hai hình thức thực hiện đó là tặng cho tài sản có điều kiện và tặng cho tài sản không có điều kiện
+ Đố với tặng cho tài sản có điều kiện được quy định tại Điều 462 Bộ luật Dân sự ăm 2015 như sau:
Điều 462. Tặng cho tài sản có điều kiện
1. Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
3. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Như vậy, ta có thể thấy đối với trường hợp tặng cho tài sản có điều kiện thì người nhận tài sản tặng cho sẽ phải thực hiện đúng điều kiện mà người tặng cho tài sản đưa ra. Nếu trong trường hợp thực hiện không đúng, không đủ thì người tặng cho có quyền lấy lại tài sản như đã quy định từ trước. Một số yêu cầu thường gặp đó là không được bán phần đất được tặng cho mà chỉ được sử dụng…nếu thực hiện không đúng sẽ phải trả lại tài sản cho người tặng ban đầu
+ Đối với tài sản tặng cho không có điều kiện
Ngược lại với tài sản tặng cho có điều kiện thì tặng cho tài sản không có điều kiện là hình thức tặng cho mà trong đó người tặng cho không đưa ra bất kỳ yêu cầu bắt buộc phải thực hiện nào với người nhận tài sản tặng cho và người nhận tài sản tặng cho cũng không cần phải thực hiện bất cứ yêu cầu nào đối với người tặng cho. Đồng thời sau khi nhận tài sản tặng cho là quyền sở hữu đất đai thì người nhận tài sản có toàn quyền quyết định với tài sả đó mà không bị ràng buộc bất cứ điều gì từ phía người tặng cho ban đầu.