Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định chung của pháp luật về hợp đồng đặt cọc. Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không? Vợ, chồng tự ý đặt cọc bán tài sản thì hậu quả pháp lý ra sao? Mẫu hợp đồng đặt cọc.

      Một trong những vấn đề hiện nay xảy ra tranh chấp rất nhiều là liên quan đến hợp đồng đặt cọc. Đặt cọc về bản chất là việc giữ chỗ, bảo đảm cho việc mua bán tài sản sau này giữa các bên. Trong trường hợp vợ chồng với nhau, thì khi đặt cọc có cần cả hai vợ, chồng phải kí tên không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định chung của pháp luật về hợp đồng đặt cọc: 
      • 2 2. Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?
      • 3 3. Vợ, chồng tự ý đặt cọc bán tài sản thì hậu quả pháp lý ra sao?
      • 4 4. Mẫu hợp đồng đặt cọc: 

      1. Quy định chung của pháp luật về hợp đồng đặt cọc: 

      Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chung về đặt cọc như sau:

      Đặt cọc được coi là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Đặt cọc được hiểu là một bên gọi là bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị tương đương là kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác với mục đích để đảm bảo cho giao kết hoặc thực hiện hợp đồng trong một thời hạn nhất định.

      Sau khi hợp đồng được giao kết như đúng mong muốn, thỏa thuận của cả hai bên thì tài sản đặt cọc sẽ được xử lý như sau: một, trả lại cho bên đặt cọc; hai là có thể thỏa thuận trừ để thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng.

      Trường hợp sau khi đặt cọc, bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc. Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì sẽ phải trả lại cọc cho bên đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

      Đặt cọc được xem là một giao dịch dân sự. Và điều kiện để một giao dịch dân sự có hiệu theo quy định tại Điều 117 bao gồm:

      – Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập

      – Chủ thể tham gia giao dịch dân sự trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện

      – Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự: không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán nhà đất

      2. Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không?

      Thứ nhất, nếu như tài sản đó là tài sản riêng của vợ hoặc chồng, thì việc kí kết hợp đồng đặt cọc chỉ cần một người kí

      Thứ hai, tài sản đó là tài sản chung của vợ chồng:

      Căn cứ xác định tài sản chung của vợ chồng:

      Theo quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản chung của vợ chồng gồm:

      – Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân

      – Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung

      – Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn. Ngoại trừ trường hợp vợ hoặc chồng thừa kế riêng, được tặng cho riêng hay có được thông qua các giao dịch riêng

      Đã là tài sản chung của vợ chồng, khi tiến hành đặt cọc (đây là giao dịch nhằm đảm bảo cho việc mua bán tài sản sau này) thì phải có sự đồng ý và thỏa thuận của cả hai người vợ và chồng. Do đó, khi các bên thực hiện đặt cọc, đều phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng nếu đây được xác định là tài sản chung vợ chồng. Sự đồng ý ở đây thể hiện qua việc hai vợ chồng cùng ký vào hợp đồng đặt cọc hoặc thông qua ủy quyền của một trong hai vợ chồng.

      3. Vợ, chồng tự ý đặt cọc bán tài sản thì hậu quả pháp lý ra sao?

      Theo như phân tích ở mục 2, nếu xác định là tài sản chung của vợ, chồng thì khi tiến hành đặt cọc phải có sự đồng ý và chữ ký của hai vợ, chồng. Hoặc một trong hai bên uỷ quyền cho bên còn lại được thay mặt mình thực hiện giao dịch.

      Do vậy, nếu một trong hai bên tự ý kí hợp đồng đặt cọc cho bên mua tài sản mà không có sự đồng ý, thỏa thuận chữ ký của bên kia thì hợp đồng đặt cọc đó có thể coi là hợp đồng vô hiệu, vi phạm về mặt chủ thể giao kết hợp đồng, căn cứ tại Điều 122 Bộ luật dân sự năm 2015.

      Nếu trường hợp vợ hoặc chồng bị lừa dối và người kia tự ý thực hiện đặt cọc mà không có được sự đồng ý của chủ sở hữu còn lại thì hợp đồng đặt cọc đó cũng bị vô hiệu (quy định tại Điều 127 Bộ luật dân sự năm 2015).

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      Hậu quả pháp lý của một hợp đồng vô hiệu là hai bên sẽ phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, tức là giao kết mua bán tài sản sau sẽ chấm dứt. Và nếu trong hợp đồng đặt cọc có điều khoản quy định việc bồi thường thiệt hại hoặc phạt hợp đồng thì người tự ý đặt cọc phải thực hiện bồi thường và nộp phạt theo thoả thuận.

      4. Mẫu hợp đồng đặt cọc: 

      HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

      (Số: ……./HĐĐC)

      Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., tại ……

      Chúng tôi gồm có:

      BÊN ĐẶT CỌC (BÊN A):

      Ông (Bà): …….

      Năm sinh:……

      CMND số: ……… Ngày cấp …….. Nơi cấp ………

      Hộ khẩu: ………

      Địa chỉ: ………

      Điện thoại: ………

      BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (BÊN B):

      Ông (Bà): ………

      Năm sinh:………

      CMND số: ……… Ngày cấp ………Nơi cấp ………

      Hộ khẩu: ………

      Địa chỉ: …………

      Điện thoại: …………

      Hai bên đồng ý thực hiện việc đặt cọc theo các thoả thuận sau đây:

      ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC: (1)…………

      ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

      Thời hạn đặt cọc là: ………., kể từ ngày ….. tháng …… năm ……

      ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

      Ghi rõ mục đích đặt cọc, nội dung thỏa thuận (cam kết) của các bên về việc bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

      ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

      4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

      b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc;

      c) Các thỏa thuận khác …

      4.2. Bên A có các quyền sau đây:

      a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trả khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

      b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

      c) Các thỏa thuận khác …

      Xem thêm:  Hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào?

      ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

      5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

      a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

      b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

      c) Các thỏa thuận khác …

      5.2. Bên B có các quyền sau đây:

      a) Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

      b) Các thỏa thuận khác …

      ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

      Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      7.1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      7.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

      7.3. Các cam đoan khác…

      ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

      8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

      8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

      8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

      Hợp đồng được lập thành …… (……..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

                                 BÊN A                                                                      BÊN B

                 (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                     (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      Ghi chú:

      (1) Mô tả chi tiết về tài sản đặt cọc (khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác).Riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần phải tuân theo các quy định của pháp luật về đặt cọc

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Hợp đồng đặt cọc có cần cả vợ và chồng cùng ký tên không? thuộc chủ đề Mẫu hợp đồng đặt cọc, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào?

      Khái niệm “ đặt cọc” và “ hợp đồng đặt cọc”, Quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc, Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị theo quy định của pháp luật, Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu, Làm thế nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mới nhất

      Nhằm để đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên khi thực hiện hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận với nhau về hình thức đặt cọc. Việc đặt cọc được quy định tại Bộ Luật dân sự 2015 với các điều khoản như tài sản đặt cọc hình thức đặt cọc... Việc đặt cọc được các bên thực hiện qua biên bản giao nhận tiền đặt cọc.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán nhà đất

      Nhà đất là tài sản có giá trị nên trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, các bên thường ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay giấy đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ mới nhất

      Hiện nay việc đặt cọc, mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn còn diễn ra khá phổ biến. Vậy có mẫu hợp đồng đặt cọc về việc mua bán đất chưa có sổ đỏ hay không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      Đặt cọc là biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ rất phổ biến được thực hiện trong nhiều giao dịch dân sự, đặc biệt là những giao dịch có giá trị lớn như chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào?

      Khái niệm “ đặt cọc” và “ hợp đồng đặt cọc”, Quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc, Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị theo quy định của pháp luật, Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu, Làm thế nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mới nhất

      Nhằm để đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên khi thực hiện hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận với nhau về hình thức đặt cọc. Việc đặt cọc được quy định tại Bộ Luật dân sự 2015 với các điều khoản như tài sản đặt cọc hình thức đặt cọc... Việc đặt cọc được các bên thực hiện qua biên bản giao nhận tiền đặt cọc.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán nhà đất

      Nhà đất là tài sản có giá trị nên trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, các bên thường ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay giấy đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ mới nhất

      Hiện nay việc đặt cọc, mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn còn diễn ra khá phổ biến. Vậy có mẫu hợp đồng đặt cọc về việc mua bán đất chưa có sổ đỏ hay không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      Đặt cọc là biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ rất phổ biến được thực hiện trong nhiều giao dịch dân sự, đặc biệt là những giao dịch có giá trị lớn như chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Xem thêm

      Tags:

      Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu không có giá trị theo quy định của pháp luật

      Mẫu hợp đồng đặt cọc


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị trong trường hợp nào?

      Khái niệm “ đặt cọc” và “ hợp đồng đặt cọc”, Quy định của pháp luật về hợp đồng đặt cọc, Các trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu, không có giá trị theo quy định của pháp luật, Hậu quả pháp lý khi hợp đồng đặt cọc vô hiệu, Làm thế nào để tránh trường hợp hợp đồng đặt cọc vô hiệu

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc mới nhất

      Nhằm để đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho cả hai bên khi thực hiện hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận với nhau về hình thức đặt cọc. Việc đặt cọc được quy định tại Bộ Luật dân sự 2015 với các điều khoản như tài sản đặt cọc hình thức đặt cọc... Việc đặt cọc được các bên thực hiện qua biên bản giao nhận tiền đặt cọc.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán nhà đất

      Nhà đất là tài sản có giá trị nên trước khi ký hợp đồng mua bán nhà đất, các bên thường ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất hay giấy đặt cọc mua bán nhà đất để đảm bảo giao kết hợp đồng mua bán sau này.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán đất chưa có sổ đỏ mới nhất

      Hiện nay việc đặt cọc, mua bán đất chưa có sổ đỏ vẫn còn diễn ra khá phổ biến. Vậy có mẫu hợp đồng đặt cọc về việc mua bán đất chưa có sổ đỏ hay không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

      Đặt cọc là biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ rất phổ biến được thực hiện trong nhiều giao dịch dân sự, đặc biệt là những giao dịch có giá trị lớn như chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ