Quy định của pháp luật về Hợp đồng? Một số loại Hợp đồng thông dụng? Hợp đồng có phải văn bản hành chính không và Các loại hợp đồng?
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào Luật sư, Luật sư cho em hỏi về Hợp đồng có phải văn bản hành chính không ạ? Có bao nhiêu loại hợp đồng? Nguyên tắc soạn thảo Hợp đồng là gì ạ? Em Xin cảm ơn ạ!?
Hợp đồng chính là sự thỏa thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ khi xác lập. Hiện nay hợp đồng là hình thức giấy tờ rất phổ biến. Hợp đồng là loại giấy tờ có giá trị về mặt pháp lý. Hình thức và quy định về nội dung của giấy tờ cũng được quy định chi tiết trong
Cơ sở pháp lý:
Luật sư
1. Quy định của pháp luật về Hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự Căn cứ dựa trên luật Dân sự 2015 quy định một số nội dung như sau:
1.1. Đề nghị giao kết hợp đồng
– Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng, chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng sau đây gọi chung là bên được đề nghị the quy định của pháp luật.
– Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
1.2. Thông tin trong giao kết hợp đồng
– Trường hợp một bên có thông tin ảnh hưởng đến việc chấp nhận giao kết hợp đồng của bên kia thì phải thông báo cho bên kia biết về việc đó.
– Trường hợp một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm bảo mật thông tin, không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác quy định
1.3. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực
– Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định đó là:
+ Do bên đề nghị ấn định
+ Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó và trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác
– Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:
+ Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở và nếu bên được đề nghị là pháp nhân
+ Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị theo quy định
+ Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác về hợp đồng-
– Việc Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng: Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể hủy bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng theo quy định.
1.4. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp như sau:
+ Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng
+ Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận
+ Hết thời hạn trả lời chấp nhận
+ Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực
+ Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực
+ Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời
2. Một số loại Hợp đồng thông dụng
2.1. Hợp đồng mua bán tài sản
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán và Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan theo quy định
2.2. Hợp đồng trao đổi tài sản
– Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau và Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.
2.3. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận
2.4 Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2.5. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
2.6 Hợp đồng thuê khoán tài sản
2.7 Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.
2.8. Hợp đồng về quyền sử dụng đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
2.9. Hợp đồng hợp tác
2.10 Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ
2.11 Hợp đồng vận chuyển hành khách
Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên và theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và bên hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
2.12. Hợp đồng vận chuyển tài sản
Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
2. 13 Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên và theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
2.14 Hợp đồng gửi giữ tài sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên và theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng và bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công.
2.15. Hợp đồng ủy quyền
3. Hợp đồng có phải văn bản hành chính không và Các loại hợp đồng?
Căn cứ dựa trên Luật dân sự 2015 Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu như sau:
Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:
1. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
2. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ.
3. Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ.
4. Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính.
5. Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
6. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.
Như vậy pháp luật đã có quy định về việc phân loại hợp đồng dựa trên quyền và nghĩa vụ của các bên như Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau, Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ, Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào hợp đồng phụ, Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính, Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba và Hợp đồng có điều kiện.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về hợp đồng dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành để trả lời các câu hỏi Hợp đồng có phải văn bản hành chính không? Các loại hợp đồng?.