Hỏi về việc sử dụng mẫu giấy vận tải. Quy định đối với đơn vị và lái xe vận tải hàng hóa.
Hỏi về việc sử dụng
Tóm tắt câu hỏi:
Xin hỏi luật sư: Công ty chúng tôi kinh doanh vận tải nên 1 xe có thể đón nhiều chuyến hàng trong ngày,
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Giải quyết vấn đề:
Theo quy định tại Thông tư 63/2014/TT-BGTVT, đối với xe kinh doanh vận tải hàng hóa, khi lưu thông trên đường phải có giấy vận tải theo quy định tại Khoản 2 Điều 52 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT như sau:
"2. Giấy vận tải
a) Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.
b) Giấy vận tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải.
c) Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 của Thông tư này."
Điều 53 Thông tư 63/2014/TT-BGTV quy định đối với đơn vị và lái xe vận tải hàng hóa như sau:
" …
6. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.
7. Lái xe không được chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật."
Mẫu giấy vận tải tại Phụ lục 28 ban hành kèm Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT như sau:
GIẤY VẬN TẢI
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển kiểm soát xe:……………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh | 2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: | Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: | Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên hệ: | Số điện thoại liên hệ: |
3. Thông tin về người thuê vận tải | 4. Thông tin về hợp đồng vận tải |
Tên người thuê vận chuyển: | Số hợp đồng: |
Địa chỉ: | Ngày… tháng… năm…… |
5. Thông tin về chuyến đi | 6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển:
| Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng:
| Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng:
| Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyển dự kiến:………. |
|
Bắt đầu từ:………(giờ) |
|
Tổng số km dự kiến: |
|
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi | |
Thông tin về xếp hàng lên xe – Xếp lần 1: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:… Xác nhận của người xếp hàng: ……………
– Xếp lần 2: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:…… Xác nhận của người xếp hàng: …………… | Thông tin về dỡ hàng xuống xe – Dỡ lần 1: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……….. Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..
– Dỡ lần 2: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: ……………
|
>>> Luật sư tư vấn pháp luật về sử dụng mẫu giấy vận tải: 1900.6568
| …., ngày… tháng… năm…… |
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
Như vậy, theo quy định bạn phải sử dụng mẫu giấy vận tải theo quy định trên, tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị bạn có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trong mẫu trên. Nếu bạn thấy không đủ chỗ viết, bạn có thể căn chỉnh để có đủ chỗ viết.