Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng? là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Đóng thanh tìm kiếm
Brom là gì? Tính chất, hợp chất, cách điều chế và ứng dụng? là tài liệu vô cùng bổ ích giúp quý độc giả tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo.
Anilin, còn được gọi là amin benzen, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C6H5NH2. Còn Phenol, còn được gọi là hydroxybenzen, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học C6H5OH. Để hiểu rõ hơn về hai chất này, mời các bạn tham khảo bài viết Anilin (C6H5NH2), Phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với? dưới đây.
Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm có công thứ hóa học là C6H5OH. Mỗi phân tử gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH). Đây là một hóa chất có tính độc tố cao, cấm sử dụng trong thực phẩm. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu?
Andehit axetic là một andehit quan trọng và phổ biến nhất trong tự nhiên, nó còn được biết đến với tên gọi axetandehit hay ethanal. Hợp chất này có công thức hóa học là CH3CHO hay còn được viết tắt thành MeCHO. Để hiểu hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình hoá học: CH3CHO + NaOH = CH3CONa + H2O dưới đây.
Andehit axetic hay axetandehit (ethanal) là một trong những anđehit cơ bản nhất, xuất hiện rộng rãi trong thiên nhiên. Chúng được ứng dụng với quy mô lớn trong công nghiệp. Andehit axetic có công thức là CH3CHO. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Andehit axetic là gì? Tính chất hóa học và cách điều chế?
Công thức CH3CH(OH)CH3 thường được biết đến với tên gọi cồn isopropyl hoặc isopropanol, propan-2-ol là một loại rượu bậc hai có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Để hiểu rõ hơn về chất hóa học này, mời các bạn tham khảo bài viết về Công thức CH3-CH(OH)-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? dưới đây.
Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Phenol là hóa chất màu trắng, dạng tinh thể rắn dễ bay hơi. Để hiểu rõ hơn về chất này, mời các bạn tham khảo bài viết Tên thay thế của hợp chất có công thức CH3CHO là? dưới đây.
Andehit axetic hay axetandehit (ethanal) là một trong những aldehyde quan trọng nhất, tồn tại phổ biến trong tự nhiên và được sản xuất ở quy mô lớn trong công nghiệp. Andehit axetic có công thức là CH3CHO, đôi khi cũng thường được viết thành MeCHO. Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo bài viết CH3CHO không thể tạo thành trực tiếp từ chất nào?
Khí Metan (CH4) hay còn gọi với cái tên khác là methane. Đây là một loại hidrocacbon đơn giản nhất nằm trong nhóm ankan. Metan (CH4) thuộc nhóm hợp chất hữu cơ, là loại chất xuất hiện trong chương trình hóa học phổ thông. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Trong phòng thí nghiệm CH4 được điều chế trực tiếp từ? dưới đây.
Anđehit axetic là một hợp chất hoá học rất quen thuộc và có ứng dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực. Trong chương trình hóa học phổ thông, hợp chất này rất phổ biến để giải toán mà học sinh cần lưu ý. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO? dưới đây.
Phản ứng Ca(OH)2 + NaHCO3 hay Ca(OH)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra NaOH hoặc NaHCO3 ra CaCO3 hoặc NaHCO3 ra NaOH thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bẳng. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:
Đối với bài tập có lượng chất dư thông thường dữ liệu bài cho biết thường là lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Để có cái nhìn tổng quan về Cách giải bài tập Hóa có chất dư trong phản ứng cực mời các bạn tham khảo bài viết.
Dưới đây là bài viết về Phản ứng: MgO + HCl → MgCl2 + H2O | MgO ra MgCl2. Phản ứng thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về MgO có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây
CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 - đây là một phản ứng thế bởi ion kim loại (không phải phải ứng tráng bạc). Dưới đây là bài viết về CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3 đã được chúng tôi biên soạn đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập trắc nghiệm và tự luận cho các bạn học sinh luyện tập, mời các bạn tham khảo.
Phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 ra NaHCO3 hoặc NaOH ra NaHCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây:
Phản ứng điện phân nóng chảy: NaCl -dpnc hay NaCl ra Na hoặc NaCl ra Cl2< thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng điện phân nóng chảy đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaCl có lời giải. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo bài viết Phương trình điện phân NaCl nóng chảy NaCl → Na + Cl2 ↑ dưới đây.
Phản ứng Cu + FeCl3 hay Cu ra CuCl2 hoặc FeCl3 ra FeCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, hướng dẫn chi tiết. Mời các bạn tham khảo bài viết Phản ứng: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy? dưới đây.
Phản ứng Ba(OH)2 + NaHCO3 (tỉ lệ 1 : 2) tạo ra BaCO3 kết tủa và Na2CO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Dưới đây là bài viết về Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O cùng một số bài tập vận dụng có hướng dẫn giải chi tiết, mời các bạn tham khảo.
Phản ứng BaCl2 + KHSO4 dư tạo ra BaSO4 kết tủa và K2SO4 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về phản ứng có hướng dẫn cùng đáp án chi tiết. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Phản ứng: BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + HCl.
Xem thêm