Hiện nay, còn tồn tại việc cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật, áp dụng biện pháp ngăn chặn trái pháp luật, thu thuế trái pháp luật. Vậy việc lập hồ sơ yêu cầu bồi thường nhà nước tại Thuế các cấp như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ yêu cầu bồi thường nhà nước tại Thuế các cấp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 657/QĐ-TCT quy định về hồ sơ yêu cầu bồi thường như sau:
– Đối với trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp thực hiện việc yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường trong đó bao gồm:
+ Văn bản thực hiện việc yêu cầu bồi thường theo Mẫu số 01/BTNN;
+ Văn bản làm căn cứ để thực hiện việc yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 657/QĐ-TCT, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;
+ Các giấy tờ để chứng minh về nhân thân của người bị thiệt hại;
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).
– Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường đó là người thừa kế( nếu trường hợp cùng một lúc có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 4, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây:
+ Giấy tờ chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại;
+ Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp được đại diện theo ủy quyền;
+ Đối với trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, nếu trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.
– Văn bản thực hiện yêu cầu bồi thường phải có nội dung chính sau đây:
+ Họ, tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc (nếu có) của người thực hiện yêu cầu bồi thường;
+ Ngày, tháng, năm làm văn bản thực hiện yêu cầu bồi thường;
+ Hành vi gây thiệt hại của những người thi hành công vụ;
+ Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ;
+ Các thiệt hại, cách tính và mức yêu cầu bồi thường;
+ Đề nghị về việc tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có);
+ Đề nghị tới cơ quan giải quyết bồi thường thu thập văn bản làm căn cứ để thwujc hiện yêu cầu bồi thường nhưng phải nêu rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó trong trường hợp người yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;
+ Yêu cầu phục hồi về danh dự (nếu có);
+ Yêu cầu khôi phục về quyền, lợi ích hợp pháp khác (nếu có).
Đối với trường hợp người bị thiệt hại chỉ yêu cầu phục hồi danh dự thì văn bản yêu cầu bồi thường phải có nội dung quy định hiện nay.
– Người yêu cầu bồi thường nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan Thuế giải quyết bồi thường.
– Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường trực tiếp nộp hồ sơ thì người nộp đơn yêu câu phải cung cấp các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ là bản sao nhưng phải có bản chính để đối chiếu;
– Đối với trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ này phải là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
Như vậy, căn cứ theo quy địh nêu trên thì người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường cần chuẩn bị như: tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường, giấy tờ chứng minh nhân thân… Đồng thời, người bị thiệt hại có thể nộp trực tiếp tại cơ quan Nhà nước hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
2. Mẫu đơn yêu cầu bồi thường nhà nước tại Thuế các cấp:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi: ….. (1) …..
Họ và tên người yêu cầu bồi thường: ….. (2) …..
Giấy tờ chứng minh nhân thân: ….. (3). …..
Địa chỉ: ….. (4) …..
Số điện thoại (nếu có): …..
Email (nếu có): …..
Là: ….. (5) …..
Căn cứ:
– ….. (6) ….. (nếu có)
– Hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ gây thiệt hại:. …..
– Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ: …..
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…..
2. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…..
3. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…..
4. Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…..
5. Thiệt hại về tinh thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…..
6. Các chi phí khác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
…..
Tổng số tiền yêu cầu bồi thường: ….. (đồng)
(Viết bằng chữ: …..)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị tạm ứng
Căn cứ quy định tại Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về tinh thần
Số tiền đề nghị tạm ứng là: …..đồng
(Viết bằng chữ: …..)
Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có): …..
1.2. Thiệt hại khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ….(8)…
Số tiền đề nghị tạm ứng là: …..đồng.
(Viết bằng chữ: …..)
Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có): …..
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng: …..đồng.
(Viết bằng chữ: …..)
2. Thông tin người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
– Họ và tên:. (9) …..
– Giấy tờ chứng minh nhân thân: ….. (10)
– Địa chỉ: …..
– Phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường
…..
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
…..
2. Yêu cầu phục hồi danh dự (nếu có)
…..
3. Khôi phục quyền và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
…..
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/…(15).. theo quy định của pháp luật.
| …(16)….. ngày … tháng … năm …… Người yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH MỤC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
…..
Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
– Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
– Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người thừa kế của…. (nêu tên của người bị thiệt hại)….. ;
– Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của …. (nêu tên của người bị thiệt hại)…..”.
– Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho …(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)… kế thừa quyền và nghĩa vụ của….(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
– Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của …. (nêu tên của người bị thiệt hại)…..”;
– Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được …….. (nêu tên của người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường (ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu nên đánh số thứ tự.
3. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 657/QĐ-TCT, cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi có đủ các căn cứ sau đây:
– Cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi có một trong các căn cứ để xác định đối với hành vi trái pháp luật của công chức thuế thi hành công vụ gây thiệt hại và có yêu cầu bồi thường tương ứng:
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi có văn bản được làm căn cứ để yêu cầu bồi thường theo quy định và có yêu cầu cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự giải quyết yêu cầu bồi thường;
+ cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính đã xác định cụ thể là có hành vi trái pháp luật của người bị kiện là người thi hành công vụ đã gây thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước và có yêu cầu bồi thường trước hoặc tại phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại;
+ Cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự đã xác định là có hành vi trái pháp luật của bị cáo là người thi hành công vụ gây thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án hình sự, thi hành án dân sự và có yêu cầu bồi thường trong quá trình giải quyết vụ án hình sự.
– Cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của cơ quan Thuế.
– Cơ quan Thuế có trách nhiệm bồi thường khi có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cơ quan Thuế sẽ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trái pháp luật, áp dụng biện pháp ngăn chặn trái pháp luật, thu thuế trái pháp luật dựa vào các căn cứ xác định trách nhiệm trên.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư số 04/2018/TT-BTP Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước.