Hồ sơ vay vốn đối với người lao động đi lao động ở nước ngoài. Quy định về hoạt động đưa người lao động Việt nam đi lao động ở nước ngoài.
Hồ sơ vay vốn đối với người lao động đi lao động ở nước ngoài. Quy định về hoạt động đưa người lao động Việt nam đi lao động ở nước ngoài.
1. Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH.
2.Luật sư tư vấn:
Người lao động là yếu tố cốt lõi tạo nên thành công, nâng cao hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh. Cho nên nhà nước ta phải dành sự quan tâm đặc biệt đến vấn đề này và có những chính sách ưu đãi đối với người lao động. Trong đó, đối với đối tường là người lao động đi lao động ở nước ngoài được quy định cho những quyền lợi được vay vốn hỗ trợ tạo việc làm chi tiết tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP cụ thể:
Đối với người lao động đi lao động ở nước ngoài mức vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều kiện để người lao động đi lao động ở nước ngoài, đối với mức vay trên 50 triệu đồng là người lao động vay vốn ưu đãi để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật việc làm qua tổng đài: 1900.6568
Thời hạn vay vốn hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Lãi suất vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn đã vay.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi cư trú.
Hồ sơ đối với người lao động đi lao động ở nước ngoài bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn thực hiện theo mẫu số 03a và mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH và được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 61/2015/NĐ-CP. Cụ thể là bản sao giấy tờ chứng minh người lao động thuộc hộ cận nghèo được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tại giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 03a và mẫu 03b ban hành kèm theo Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH. Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng là bản sao giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH.
+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa người lao động với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;
+ Các giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).