Việc thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hiện nay được pháp luật quy định với cơ chế chính sách rất ưu đãi. Dưới đây là quy định về hồ sơ, trình tự thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
Mục lục bài viết
1. Đối tượng nào được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD 2023 quy định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước chính là những người đang thực tế sử dụng nhà ở và hiện vẫn có nhu cầu được tiếp tục thuê nhà ở, cụ thể là:
+ Đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992.
+ Nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng để phân phối cho cán bộ, công nhân viên thuê.
+ Đối tượng đang thuê nhà ở trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27 tháng 11 năm 1992.
+ Đối tượng đang có nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
+ Nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007.
2. Điều kiện được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
Để được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước, các đối tượng phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Đang thực tế sử dụng nhà ở thông qua hợp đồng thuê nhà ở, đồng thời có tên trong hợp đồng thuê. Khi đó sẽ không phải ký lại hợp đồng thuê nhà, ngoại trừ trường hợp hợp đồng thuê nhà hết hạn hay các bên theo quy định phải ký lại hợp đồng.
– Đang thực tế sử dụng nhà ở nhưng không có hợp đồng thuê nhà, tuy nhiên có quyết định hoặc các văn bản phân phối, bố trí nhà ở và có tên trong các quyết định, văn bản đó. Trường hợp này phải làm thủ tục ký hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
– Trường hợp không có tên trong hợp đồng thuê nhà ở mặc dù đang thực tế sử dụng nhà ở, có hợp đồng thuê nhà. Nếu như đáp ứng nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện thì theo quy định vẫn được ký hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý nhà ở.
– Trường hợp không có tên trong quyết định, văn bản tuy nhiên vẫn đang thực tế sử dụng nhà ở, nhà ở đảm bảo không có tranh chấp xảy ra thì vẫn tiếp tục được ký hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý nhà ở.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
2.1. Hồ sơ thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị thuê nhà ở.
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở (Bản sao).
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu đã có gia đình).
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
– Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở theo quy định.
2.2. Trình tự thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên, người có nhu cầu nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, sau đó viết giấy biên nhận nhận hồ sơ.
Nếu như đối tượng nộp hồ sơ không thuộc diện được cho thuê hoặc không đủ điều kiện thì phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ giấy tờ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ nộp lại giấy tờ theo quy định.
Sau khi kiểm tra xong, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ra quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
Tiếp theo, gửi quyết định cho cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở.
Bước 3: Thực hiện ký hợp đồng đối với người thuê nhà ở:
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ.
3. Đối tượng nào được miễn giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước?
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD 2023, trường hợp được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước sẽ thuộc các đối tượng sau:
– Hộ nghèo, cận nghèo.
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng.
– Người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
Khi thực hiện việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước phải đảm bảo đúng nguyên tắc như sau:
– Việc xét duyệt miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê.
– Chỉ được hưởng miễn, giảm tiền thuê đối với một nhà ở nếu như nằm trong trường hợp thuê nhiều nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
– Phải đảm bảo có tên trong hợp đồng thuê nhà ở thì mới thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê (gồm người đại diện đứng tên trong hợp đồng và các thành viên khác có tên trong hợp đồng thuê nhà).
– Chỉ áp dụng chế độ miễn, giảm mức hưởng cao nhất đối với trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở.
– Sẽ được miễn tiền thuê nhà ở nếu như thuộc diện trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê.
Lưu ý: với đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị sẽ được hưởng mức giảm tiền thuê nhà ở là 60% số tiền phải nộp.
– Đối tượng đang sử dụng nhà ở trên thực tế nhưng không có các giấy tờ quy định như trường hợp trên, tuy nhiên nếu có một trong các giấy tờ chứng minh đã sử dụng nhà ở được cấp trước ngày 19 tháng 01 năm 2007; đồng thời nhà ở không có tranh chấp, khiếu nại; được cơ quan quản lý nhà ở xác nhận không thuộc diện chiếm dụng trái pháp luật nhà ở thì vẫn thuộc đối tượng được ký hợp đồng thuê nhà ở.
4. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:
PHỤ LỤC SỐ 11
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……
Họ và tên người đề nghị là: ………….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……..cấp ngày………/……../……..tại ………..
Nơi ở hiện tại: ………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………..tại: …………..
Số thành viên trong hộ gia đình ……….người, bao gồm:
1. Họ và tên: …….CMND số ……..là: ……….
2. Họ và tên: …….CMND số ……..là: ……….
3. Họ và tên: …….CMND số ……..là: ……….
4. Họ và tên: …….CMND số ……..là: ……….
5 …………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số………….
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau:
1…………
2…………
3………..
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên | ………., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD 2023 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở.
– Thông tư số 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của luật nhà ở và
– Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH 2022 Luật Nhà ở.