Hồ sơ, thủ tục và lệ phí xin chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Trình tự thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất:
Bước 1. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Ngay trong ngày làm việc, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến các bộ phận chuyên môn có trách nhiệm tham mưu giải quyết.
Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 5. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 6. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bước 7. Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để trao cho người sử dụng đất.
Bước 8. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, giấy Chứng minh nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận và thu lệ phí theo quy định trước khi trả Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất:
– Tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất có quy định về Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
– Lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Nghị định 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2011/NĐ-CP . Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, gia đình bạn phải nộp lệ phí trước bạ bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành).
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Hiện nay từng địa phương có những quy định riêng về lệ phí này.
– Ngoài ra còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí thẩm định, phí trích đo.
Để được hướng dẫn hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất, tính lệ phí, tính thuế khi chuyển mục đích sử dụng đất…Liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Các Luật sư – Chuyên gia của chúng tôi sẽ tư vấn – giải đáp và hỗ trợ bạn!
>>> Luật sư
4. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
– Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.